Levetral 750mg Davipharm 6 vỉ x 10 viên
- Đơn trị liệu trong điều trị các cơn động kinh cục bộ có hoặc không có kết hợp với cơn động kinh toàn thể thứ phát ở bệnh nhân mới được chẩn đoán động kinh từ 16 tuổi trở lên.
- Viên
- Hộp 60 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Hướng Thần | Levetiracetam |
Quy cách đóng gói | 60 viên |
Thương hiệu | DaviPharm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Hoạt chất: Levetiracetam 750mg
Công dụng (Chỉ định)
Đơn trị liệu trong điều trị các cơn động kinh cục bộ có hoặc không có kết hợp với cơn động kinh toàn thể thứ phát ở bệnh nhân mới được chẩn đoán động kinh từ 16 tuổi trở lên.
Điều trị kết hợp:
- Trong điều trị các cơn động kinh cục bộ có hoặc không có kết hợp với cơn động kinh toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em bệnh động kinh từ 1 tháng tuổi trở lên.
- Trong điều trị động kinh rung giật cơ ở người lớn và vị thành niên từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh rung giật cơ ở thiếu niên.
- Trong điều trị các cơn động kinh toàn thể co cứng co giật tiên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể nguyên phát.
Liều dùng
Liều dùng hàng ngày của levetiracetam cần được chia làm 2 lần dùng.
Đơn trị liệu:
Người lớn và vị thành niên từ 16 tuổi:
- Liều khởi đầu là 250mg x 2 lần/ngày và tăng lên đến 500 mg x 2 lần/ngày sau 2 tuần. Liều này vẫn có thể tiếp tục tăng thêm 250mg x 2 lần/ngày cho mỗi 2 tuần tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng. Liều tối đa là 1500mg x 2 lần/ngày.
Điều trị kết hợp cho người lớn (18 tuổi) và thanh thiếu niên (từ 12 -17 tuổi) nặng trên 50 kg:
- Liều khởi đầu là 500mg x 2 lần/ngày. Liều này có thể bắt đầu ngay từ ngày đầu tiên của điều trị.
- Căn cứ trên đáp ứng lâm sàng và tính dung nạp thuốc, có thể tăng liều lên tới 1500mg x 2 lần/ ngày. Điều chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống 500mg x 2 lần/ngày cho mỗi khoảng thời gian 2 - 4 tuần.
Ngừng dùng thuốc:
- Nếu phải ngưng sử dụng levetiracetam, khuyến cáo nên ngừng thuốc từ từ (ví dụ ở người lớn và thanh thiếu niên nặng trên 50 kg: Giảm 500mg x 2 lần/ngày cho mỗi khoảng thời gian 2 - 4 tuần.
Đối tượng đặc biệt:
Người cao tuổi (65 tuổi trở lên):
- Khuyến cáo hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi có tổn thương chức năng thận (xem mục bệnh nhân suy thận).
Suy thận:
- Liều hàng ngày được điều chỉnh dựa trên chức năng thận.
- Liều hiệu chỉnh cho người lớn và thanh thiếu niên nặng hơn 50 kg bị suy giảm chức năng thận.
Nhóm | Độ thanh thải creatinin (mL/ phút/1,73 m2) |
Liều lượng và tần suất |
Bình thường | >80 | 500 - 1500mg x 2 lần/ngày |
Nhẹ | 50-79 | 500 - 1000mg x 2 lần/ngày |
Trung bình | 30-49 | 250 - 750mg x 2 lần/ngày |
Nặng | <30 | 250 - 500mg x 2 lần/ngày |
Bệnh thận giai đoạn cuối - Đang phái thẩm phân(1) |
500 - 1000mg x 1 lần/ngày(2) |
(1): Liều tấn công khuyến cáo là 750mg cho ngày đầu tiên điều trị với levetiracetam.
(2): Liều bổ sung khuyến cáo là 250 - 500mg sau khi thẩm phân.
Ở trẻ em suy thận, phải điều chỉnh liều dùng dựa trên mức độ suy thận vì độ thanh thải levetiracetam liên quan đến chức năng thận. Khuyến cáo này dựa trên nghiên cứu ở bệnh nhân người lớn suy thận.
Nhóm | Độ thanh thải creatinin (mL/ phút/ 1,73 m2) |
Liều lượng và tần suất(1) | |
Trẻ em từ 1 - 6 tháng tuổi | Trẻ em từ 6 - 23 tháng tuổi, trẻ em và thanh thiếu niên nặng dưới 50 kg |
||
Bình thường | >80 | 7-21 mg/kg (0,07-0,21 mL/kg) 2 lần/ ngày |
10 - 30 mg/ kg (0,1 - 0,3 mL/ kg) 2 lần/ ngày |
Nhẹ | 50 - 79 | 7 - 14 mg/kg (0,07-0,14 mL/kg) 2 lần/ ngày |
10 - 20 mg/ kg (0,1 - 0,2 mL/ kg) 2 lần/ ngày |
Trung bình | 30 - 49 | 3,5-10,5 mg/ kg (0,035 - 0,105 mL/kg) 2 lần/ ngày |
5-15 mg/ kg (0,05 - 0,15 mL/ kg) 2 lần/ ngày |
Nặng | <30 | 3,5- 7 mg/ kg (0,035 -0,07 mL/ kg) 2 lần/ ngày |
5- 10mg/kg (0,05 - 0,1 mL/ kg) 2 lần/ ngày |
Bệnh thận giai đoạn cuối - Đang phải thẩm phân (1) |
7-14 mg/ kg (0,07 - 0,14 mL/ kg) 1 lần/ ngày (2)(4) |
10-20 mg/ kg (0,1 - 0,2 mL/ kg) 1 lần/ngày (3)(5) |
(1):Nên dùng dung dịch uống cho liều dưới 250mg, liều không phải là cấp số nhân của 250mg liều khuyến cáo không đạt được bằng cách uống nhiều viên và cho bệnh nhân không nuốt được viên.
(2):Liều tấn công khuyến cáo là 10,5 mg/ kg (0,105 mL/ kg) cho ngày đầu tiên điều trị với levetiracetam.
(3): Liều tấn công khuyến cáo là 15 mg/kg (0,15 mL/ kg) cho ngày đầu tiên điều trị với levetiracetam.
(4):Liều bổ sung khuyến cáo là 3,5 - 7 mg/kg (0,035 - 0,07 mL/kg) sau khi thẩm phân.
<s)< sup="">(5):Liều bổ sung khuyến cáo là 5 -10 mg/ kg (0,05 - 0,1 mL/ kg) sau khi thẩm phân.</s)<>
Suy gan:
- Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng thì độ thanh thải creatinin có thể không đánh giá hết được mức độ suy thận. Vì vậy nên giảm 50% liều duy trì hàng ngày khi độ thanh thải creatinin dưới 60 mL/ phút/1,73 m2.
Trẻ em:
- Nên sử dụng thuốc có dạng bào chế, hình thức và liều lượng phù hợp nhất dựa trên tuổi, cân nặng và liều cần dùng.
- Dạng viên nén không thích hợp sử dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6 tuổi. Dạng dung dịch uống sẽ phù hợp hơn với các đối tượng này. Thêm vào đó, liều viên nén hiện có không phù hợp để khởi đầu điều trị ở trẻ em nặng dưới 25 kg, cho bệnh nhân không thể nuốt viên hoặc cho chỉ định liều dưới 250mg. Trong tất cả các trường hợp trên nên sử dụng dạng dung dịch uống.
Đơn trị:
- An toàn và hiệu quả của levetiracetam ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi khi dùng đơn trị chưa được thiết lập.
Điều trị phối hợp ở trẻ sơ sinh từ 6- 23 tháng tuổi, trẻ em (từ 2-11 tuổi) và thanh thiếu niên (từ 12-17 tuổi) nặng dưới 50 kg:
- Dạng dung dịch uống sẽ phù hợp hơn để sử dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6 tuổi .
- Với trẻ em từ 6 tuôi trở lên, nên dùng dạng dung dịch uống cho liều dưới 250mg, liều không phải là cấp số nhân của 250mg. Liều khuyến cáo không đạt được bằng cách uống nhiều viên và cho bệnh nhân không nuốt được viên.
- Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả. Liều khởi đầu cho trẻ em và thanh thiếu niên đúng 25 kg nên là 250mg 2 lần/ ngày với liều tối đa là 750mg 2 lần/ ngày.
Liều ở trẻ em nặng từ 50 kg trở lên: Giống như liều cho người lớn.
Điều trị phối hợp ở trẻ sơ sinh từ 1 - 6 tháng tuổi: Nên sử dụng dạng dung dịch uống cho trẻ sơ sinh.
Cách dùng
- Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn với một lượng nước vừa đủ.
Quá liều
Triệu chứng
- Dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sĩ. Nếu bạn dùng quá liều hoặc trẻ em nuốt phải thuốc, liên hệ ngay với bác sĩ và trung tâm y tế gần nhất. Triệu chứng khi dùng thuốc quá liều có thể là buồn ngủ, kích động, hung hăng, giảm phản xạ, khó thở và hôn mê.
Xử trí
- Ngưng dùng thuốc và liên lạc ngay với bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất. Mang theo viên thuốc cùng với bao bì để bác sĩ biết bạn đã uống thuốc gì và có biện pháp xử lý kịp thời.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với levetiracetam hoặc các dẫn chất của pyrolidon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Như các thuốc khác, levetiracetam có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng gặp phải.
Ngưng dùng thuốc và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp các phản ứng sau: Quá mẫn (bao gồm phù mạch và sốc phản vệ), phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (ban da diện rộng kèm mụn nước và lột da, đặc biệt là ở quanh miệng, mũi, 3/13 TOA367ABB mắt và cơ quan sinh dục) và hoại tử biểu bì nhiễm độc (dạng nặng hơn làm lột da trên 30% bề mặt cơ thể).
Báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp những triệu chứng sau:
- Tâm thần: Hành động tự sát, ý định tự sát, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, trạng thái lú lẫn, cơn hoảng loạn, rối loạn cảm xúc/ thay đổi cảm xúc, kích động.
- Toàn thân: Cực kỳ buồn ngủ, mệt mỏi và yếu.
- Thần kinh: Có vấn đề về phối hợp cơ (vấn đề về đi lại hoặc di chuyển).
- Da và các mô dưới da: Phát ban da. Phát ban da nghiêm trọng có thể xảy ra sau khi bạn dùng Levetral 500mg. Không có cách để biết được ban da nhẹ có thể trở nên nghiêm trọng hay không.
Các tác dụng không mong muốn khác:
Rất thường gặp
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi, họng.
- Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu.
Thường gặp
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn.
- Tâm thần: Trầm cảm, hung hăng/ kích động, lo âu, mất ngủ, căng thẳng/ khó chịu. Thần kinh: Co giật, rối loạn cân bằng, chóng mặt, hôn mê, run.
- Tai và tai trong: Ù tai.
- Phổi, ngực và trung thất: Ho.
- Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Da và các mô dưới da: Phát ban.
- Toàn thân: Suy nhược/ mệt mỏi.
Ít gặp
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (dễ chảy máu hoặc chảy máu kéo dài hơn bình thường, dễ nhiễm trùng).
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Sụt cân, tăng cân.
- Tâm thần: Hành động tự sát, ý định tự sát, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, trạng thái lú lẫn, cơn hoảng loạn, rối loạn cảm xúc/ thay đổi cảm xúc, kích động.
- Thần kinh: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, rối loạn/ mất điều hòa phối hợp vận động, dị cảm (cảm giác không bình thường như tê rần, kim châm), rối loạn chú ý.
- Mắt: Nhìn đôi, nhìn mờ.
- Gan mật: Xét nghiệm chức năng gan bất thường.
- Da và các mô dưới da: Rụng tóc, eczema, ngứa.
- Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ, đau nhức cơ.
- Bị thương, nhiễm độc và biến chứng: Chấn thương.
Hiếm gặp
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng.
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt (dễ nhiễm trùng).
- Miễn dịch: Phản ứng thuốc của bạch cầu ưa acid và triệu chứng toàn thân (DRESS), quá mẫn (bao gồm phù mạch và sốc phản vệ), phù Quincke (sưng mặt, môi, lưỡi và cổ họng).
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết.
- Tâm thần: Tự sát, rối loạn nhân cách, suy nghĩ bất thường.
- Thần kinh: Chứng múa giật múa vờn, rối loạn vận động, tăng động.
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Gan mật: Suy gan, viêm gan.
- Da và các mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson (ban da diện rộng kèm mụn nước và lột da, đặc biệt là ở quanh miệng, mũi, mắt và cơ quan sinh dục), hoại tử biểu bì nhiễm độc (dạng nặng hơn làm lột da trên 30% bề mặt cơ thể), hồng ban đa dạng (phát ban da, có thể hình thành mụn nước dạng tấm bia nhỏ (một điểm tối ở trung tâm bao quanh bởi vùng nhạt màu hơn và một vòng tối màu ở ngoài rìa)).
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác với các thuốc khác
- Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, bao gồm cả các thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các vitamin hoặc thuốc từ dược liệu. Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang sử dụng các thuốc sau: Các thuốc chống động kinh khác. Probenecid. Methotrexat. Thuốc tránh thai đường uống, digoxin, warfarin. Thuốc nhuận tràng thẩm thấu (macrogol). Sử dụng Levetral với thức ăn: Mức độ hấp thu của levetiracetam không bị thay đổi bởi thức ăn, nhưng tốc độ hấp thu bị giảm đi đôi chút. Chưa có thông tin về tương tác của levetiracetam với rượu.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Không được ngừng thuốc đột ngột do nguy cơ làm tăng tần suất các cơn động kinh. Khi muốn ngừng levetiracetam đường uống cần ngừng từ từ bằng cách giảm liều đi 1 g cách 2 tuần một lần.
Có thể xảy ra các phản ứng da nghiêm trọng ở bệnh nhân sử dụng levetiracetam (hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc). Cần ngừng thuốc ngay lập tức và áp dụng các biện pháp điều trị thay thế.
Cần điều chỉnh liều khi dùng cho bệnh nhân suy thận vì tăng nguy cơ ngộ độc thuốc. Với những bệnh nhân suy gan nặng, cần đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu sử dụng thuốc.
Thuốc có thể làm khởi phát hoặc trầm trọng hơn những rối loạn tâm thần sẵn có ở bệnh nhân. Trong trường hợp như vậy, cần giảm liều hoặc ngừng thuốc và theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.
Đã có báo cáo về các trường hợp tự sát, có hành động tự sát ở bệnh nhân dùng levetiracetam. Thuốc làm tăng nguy cơ có ý nghĩ hoặc hành vi tự sát. Vì vậy cần theo dõi sát bệnh nhân. Bác sỹ kê đơn cần cân nhắc giữa nguy cơ tự sát của bệnh nhân và lợi ích của việc điều trị với levetiracetam.
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác lập ở trẻ dưới 1 tháng tuổi bị cơn động kinh cục bộ, ở trẻ dưới 12 tuổi mắc động kinh rung giật cơ thiếu niên hoặc bị động kinh toàn thể tiên phát.
Không có sự khác biệt về độ an toàn của thuốc ở người từ 65 tuổi trở lên. Tuy nhiên còn chưa có đủ dữ liệu để đánh giá hiệu quả của thuốc ở nhóm đối tượng này, so sánh với nhóm người trẻ tuổi.
Levetiracetam có thể gây buồn ngủ và mệt mỏi thường xảy ra nhất trong 4 tuần đầu điều trị. Bệnh nhân nên được theo dõi những dấu hiệu và triệu chứng này và khuyên bệnh nhân không được lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết chắc chắn là mình có bị ảnh hưởng hay không.
Levetiracetam có thể gây rối loạn phối hợp vận động. Bệnh nhân nên được theo dõi những dấu hiệu về triệu chứng này và khuyên bệnh nhân không được lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết chắc chắn là mình có bị ảnh hường hay không.
Levetiracetam có thể gây rối loạn huyết học như giảm số lượng hồng cầu, hemoglobin và hematocrit, và tăng số lượng bạch cầu ưa acid. Ngoài ra còn có những trường hợp giảm số lượng bạch cầu, bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt.
Trong một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, đối chứng giả dược ở bệnh nhân từ 1 tháng tuổi đến < 4 tuổi, có sự gia tăng đáng kể nguy cơ tăng huyết áp tâm trương ở nhóm dùng levetiracetam (17%) so với nhóm chứng (2%). Không có sự khác biệt về huyết áp tâm trương trung bình giữa hai nhóm. Sự khác biệt về nguy cơ này không được quan sát thấy ở trẻ em lớn tuổi hơn hoặc người lớn. Theo dõi huyết áp tâm trương của bệnh nhân từ 1 tháng tuổi đến < 4 tuổi.
Sự thay đổi về sinh lý trong thai kỳ có thể ảnh hưởng đến nồng độ levetiracetam. Sự giảm nồng độ levetiracetam trong huyết tương đã được quan sát thấy khi mang thai, đặc biệt giảm nhiều hơn trong 3 tháng cuối thai kỳ. Khuyến cáo nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận trong suốt thai kỳ và tiếp tục cho đến sau khi sinh đặc biệt nếu có sự thay đổi liều trong thai kỳ.
Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thê gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Lái xe và vận hành máy móc
- Levetiracetam có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc của bạn vì thuốc có thể làm bạn cảm thấy buồn ngủ. Tình trạng này thường xảy ra khi bắt đầu điều trị và sau khi tăng liều. Bạn không nên lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi chắc chắn mình không bị ảnh hưởng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, nghĩ bạn đang mang thai hoặc có ý định mang thai, hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng levetiracetam. Levetiracetam không được sử dụng trong suốt thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết. Nguy cơ gây khuyết tật cho thai nhi không thể được loại trừ hoàn toàn. Levetiracetam cho thấy tác dụng không mong muốn trên sinh sản ở động vật thử nghiệm ở nồng độ liều cao hơn so với liều bạn cần để kiểm soát co giật. Không khuyến cáo cho con bú khi đang dùng thuốc.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: