icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Lorigout 300mg Pymepharco 3 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
5
Mã sản phẩm:
17137
Thương hiệu:
Pymepharco
Giá bán lẻ:
Liên hệ
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 30 viên
Thương hiệu Pymepharco
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Allopurinol: 300mg.

Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, Natri lauryl, magnesi stearat.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị lâu dài tăng acid uric máu do viêm khớp gout mãn tính.
  • Điều trị sỏi thận do acid uric (kèm hoặc không kèm theo viêm khớp do gout).
  • Điều trị sỏi calci oxalat tái phát ở nam giới có bài tiết urat trong nước tiểu trên 800mg/ngày và 750mg/ngày.
  • Tăng acid uric máu khi dùng hoá trị liệu điều trị ung thư trong bệnh bạch cầu, lympho, u ác tính đặc.

Liều dùng

Người lớn

Điều trị bệnh gout:

  • Liều khởi đầu 100mg/ngày, uống sau khi ăn, tăng dần sau mõi tuần thêm 100mg đến khi nồng độ urat trong huyết thanh giảm xuống 0,36 mmol/lit ( 6 mg/100ml) hoặc thấp hơn hoặc cho tới khi đạt tới liều tối đa khuyến cáo 800mg
  • Liều thường dùng ở trường hợp bệnh nhẹ: 200-300mg/ngày.
  • Điều trị gout có sạn urat trung bình là 400-600/ngày.
  • Liều tối thiểu có tác dụng là 100-200mg/ngày.
  • Liều đến 300mg uống một lần trong ngày, liều trên 300mg phải chia nhiều lần.
  • Liều duy trì trung bình ở ngừoi lướn là 300 mg/ ngày và liều tối thiểu có tác dụng là 100 -200mg/ ngày. Thuốc cần được dùng liên tục, ngừng thuốc có thể dẫn đấn tăng nồng độ urat trong huyết thanh.
  • Tăng acid uric máu thứ phát do ung thư: Phòng bệnh thận do acid uric khi dùng hoá trị liệu ung thư: 600-800mg/ngày, dùng 2-3 ngày trước khi điều trị ung thư, dùng liều tương tự như điều trị bệnh gout.
  • Điều trị sỏi thận và calci oxalat tái phát: ở bệnh nhân có tăng acid uric niệu: Liều khởi đầu 200-300mg/ngày, liều chỉnh liều tăng hoặc giảm dựa vào sự kiểm soát acid uric niệu 24h.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi (sử dụng allopurinol ở tẻ em chủ yếu là trong tăng acid uric máu do hoá trị liệu ung thư hoặc rối laonj enzym, hội chứng Lesch - Nyhan- rối loạn chuyển hoá purin): 10-20mg/kg/ngày, tối đa 400mg/ngày.

Người suy thận:

  • Phải giảm liều allopurinol theo độ thanh thải creatinin
  • Liều khởi đầu CLcr 10 - 20 ml/ phút: 200mg/ nagyf; CLcr < 10 ml/ phút: không quá 100mg/ ngày. Bệnh nhân suy thận nặng: 100 mg/ ngày hoặc mỗi lần 300mgx 2 lần/ ngày ( có thể dùng liều thấp hơn hoặc khoảng cách liều dài hơn).

Liều duy trì:

  • Độ thanh thải creatinin ( ml/ phút): 0, liều dùng: 100mg mỗi 3 ngày
  • Độ thanh thải creatinin ( ml/ phút): 10, liều dùng: 100mg mỗi 2 ngày
  • Độ thanh thải creatinin ( ml/ phút): 20, liều dùng: 100mg mỗi ngày
  • Độ thanh thải creatinin ( ml/ phút): 40, liều dùng: 150mg mỗi ngày
  • Độ thanh thải creatinin ( ml/ phút): 60, liều dùng: 200mg mỗi ngày
  • Độ thanh thải creatinin ( ml/ phút): 80, liều dùng: 250mg mỗi ngày
  • Người cao tuổi: trong trường hợp không có dữ liệu cụ thể, khuyến cáo nên sử dụng liều thấp nhất có thể đủ để làm giảm sản xuất urat.
  • Người suy gan: khuyến cáo giảm liều ở bệnh nhân suy gan. Xét nghiệm chức năng gan định kỳ trong giai đoạn đầu điều trị.

Điều trị các bệnh có mức urat cao ( có khối u, hội chứng Lesch - nyhan):

  • Điều quan trọng là phải đảm bảo bổ sung nước đầy đủ để duy trì lợi tiểu tối ưu và kiềm hoá nước tiểu để tăng nồng độ hào tan urat/ aicd uric trong nước tiểu. Nên sử dụng allopurinol liều thấp hơn liều được khuyến cáo.
  • Nếu nồng độ urat ở thận hoặc các do các bệnh khác đã làm tổn thương thận, nên sử dụng liều theo mức độ thanh thải creatinin ở người suy thận. Điều này có thể làm giảm nguy cơ lắng đọng xanthin/ hoặc allupurinol làm nghiêm trọng thêm múc độ bệnh nhân trên lâm sàng.
  • Người suy thận: Tham khảo chi tiết tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Cách dùng

  • Dùng đường uống, dùng sau bữa ăn. Nếu liều hằng ngày trên 300mg thì phải chia ra nhiều lần để giảm kích ứng dạ dày.
  • Duy trì uống đủ nước để phòng ngừa lắng đọng xanthin ở thận.

Quá liều

  • Triệu chứng: đã có báo cáo uống liều lên đến 22,5g allopurino; mà không có tác dụng không mong muốn nào.Triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chóng mặt đã được báo cáo ở bệnh nhân uống 20g allopurinol.
  • Ngay lập tức phải rửa dạ dày nếu uống lượng thuốc quá lớn, theo dõi chức năng thận, xét nghiệm nước tiểu nếu nghi ngờ ngộ độc mạn. Chỉ có thể điều trị triệu chứng không mong muốn của thuốc. Không có thuốc giải đặc hiệu.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của allopurinol là nổi ban trên da (dát sần, ngứa, thỉnh thoảng là ban xuất huyết). Các phản ứng mẫn cảm trầm trọng hơn có thể xảy ra bao gồm ban tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc. Vì vậy phải ngừng allopurinol ngay lập tức nếu ban xảy ra.

  • Thường gặp: Các phản ứng ngoài da: Ban, dát sần, ngứa, viêm da tróc vẩy, mày đay, ban đỏ, eczema, xuất huyết.
  • Ít gặp: Gan: Tăng phosphatase kiểm, AST, ALT, gan to có hổi phục, viêm gan, suy gan, tăng bilirubin máu, vàng da.
  • Hiếm gặp: Phản úng quá mẫn nặng, sốt, khó chịu, phù da, rụng tóc, chảy máu cam.
  • Máu: Giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, xuất huyết, thiếu máu tan máu.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, rối loạn vị giác, khó tiêu, phù lưỡi, viêm dạ dày.
  • Xương khớp: Đau khớp.
  • Mắt: Đục thủy tinh thể, rối loạn thị giác, viêm dây thần kinh thị giác.
  • Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh, dị cảm, đau đầu, động kinh, trầm cảm, lẫn lộn, mất ngủ, suy nhược.
  • Nội tiết: Chứng vú to ở nam.
  • Tim mạch: Tăng huyết áp.
  • Tiết niệu: Suy thận.

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Phải ngừng ngay allopurinol khi thấy xuất hiện ban ở da, kèm theo các triệu chứng dị úng nặng hơn, nhất là ở người có tổn thương thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu thiazid. Khi dùng allopurinol lâu dài phải chú ý đến tương tác thuốc.
  • Điều trị phản ứng quá mẫn bằng glucocorticoid, các phản ứng nặng phải dùng kéo dài. Ở một số bệnh nhân, nếu bị phản ứng da nhẹ có thể dùng lại thuốc một cách thận trọng với liều thấp, nhưng phải ngừng ngay lập tức và vĩnh viễn nếu phản ứng xuất hiện lại.

Tương tác với các thuốc khác

  • Các thuốc có thể làm tăng nồng độ acid uric như aspirin và các salicylat, có thể làm giảm tác dụng của allopurinol, tránh dùng khi có tăng acid uric máu và gút
  • Dùng allopurinol cùng các thuốc làm tăng nồng độ urat trong huyết thanh như một số thuốc lợi niệu, pyrazinamid, diazoxid, rượu và mecamylamin có thể phải tăng liều allopurinol.
  • Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE): Tăng phản ứng quá mẫn và có thể cả các tác dụng không mong muốn khác khi dùng chung với allopurinol, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
  • Dùng đồng thời allopurinol với cyclophosphamid có thể làm tăng độc tính ức chế tủy xương của cyclophosphamid.
  • Dùng đồng thời allopurinol và tamoxifen có thể tăng độc với gan.
  • Dùng đồng thời allopurinol và cyclosporin gây tăng nồng độ cyclosporin trong máu.
  • Các thuốc chống đông máu: Allopurinol ức chế chuyển hóa qua gan của dicumarol, làm tăng thời gian bán thải của thuốc này.
  • Ampicilin và amoxicilin dùng đồng thời với allopurinol làm tăng tỉ lệ ban ngoài da.
  • Probenecid làm giảm thanh thải của allopurinol ribosid đường uống.
  • Thuốc lợi niệu: Thiazid và ethacrynic dùng cùng allopurinol có thể làm tăng nồng độ oxipurinol trong huyết thanh, do đó làm tăng nguy cơ độc tính nghiêm trọng của allopurinol, bao gồm các phản ứng quá mẫn.
  • Clopropamid: Allopurinol và clopropamid gây ra tác dụng không mong muốn ở gan - thận, lưu ý khi dùng đồng thời 2 thuốc này.
  • Dùng đồng thời allopurinol và cotrimazol có thể gây giảm số lượng tiểu cầu.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Hội chứng quá mẫn, Sievens-ohnson (SJS) và hội chứng Lyell (TEN):

  • Các phản ứng quá mẫn do allopurinol có thể biểu hiện với nhiều triệu chứng khác nhau, bao gồm chúng phát ban dát sần, hội chứng quá mẫn (DRESS) và SJS/TEN. Những phản ứng này là chẩn đoán trên lâm sàng và biểu hiện của bệnh nhân mới chính là cơ số để ra quyết định cho việc dùng thuốc. Nếu các phản ứng này xảy ra bất cứ lúc nào trong quá trình điểu trị, nên ngừng allopurinol ngay lập tức. Tái sử dụng allopurinol là không nên ở những bệnh nhân bị hội chứng quá mẫn và S.JS/TEN. Corticosteroid có thể hữu ích trong việc khắc phục các phản ứng quá mẫn trên da.

Alen HLA-B*5801:

  • Các alen HLA-B*5801 đã được chứng minh là có liên quan với nguy cơ phát triển hội chứng quá mẫn liên quan đến allopurinol và SJS/TEN. Tần số của alen HLA-B*5801 rất khác nhau giữa các nhóm dân tộc: 20% ở người Trung Quốc (người Hán), khoảng 12% người Hàn Quốc và 1 - 2% ở người có nguồn gốc Nhật Bản hoặc Châu Âu. Việc dựa trên các kiểu gen để đưa ra liều khuyến cáo cho allopurinol chưa được nghiên cứu. Nếu bệnh nhân được biết rõ có mang alen HLA-B*5801, việc sử dụng allopurinol có thể được xem xét nếu lợi ích lớn hơn nguy cơ, ngoài ra, bệnh nhân nên được cảnh báo thêm về các triệu chứng của hội chứng quá mẫn hoặc SJS/TEN và phải ngừng điều trị ngay lập tức nếu thấy bất kỳ triệu chứng đầu tiên nào xuất hiện.

Suy thận mạn tính:

  • Bệnh nhân suy thận mạn tính và sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thuốc lợi tiểu thiazid, có thể làm tăng nguy cơ phát triển các phản ứng quá mẫn bao gồm SJS/TEN khi kết hợp với allopurinol. Bệnh nhân nên được cảnh báo thêm về các triệu chứng của hội chứng quá mẫn hoặc SJS/TEN và phải ngừng thuốc ngay lập tức nếu thấy bất kỳ triệu chứng đầu tiên nào xuất hiện.

Suy gan hoặc suy thận:

  • Giảm liều được khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận (xem Liều dùng). Bệnh nhân đang điều trị bệnh cao huyết áp hoặc suy tim, cũng như sử dụng thuốc lợi tiểu hoặc thuốc ức chế men chuyển, có thể có đồng thời suy thận, allopurinol nên được sử dụng thận trọng.

Tăng acid urie huyết không triệu chứng:

  • Tăng acid uric huyết không triệu chứng thường không là một dấu hiệu do sử dụng allopurinol. Điều chỉnh chế độ ăn uống và theo dõi các nguyên nhân tiềm ẩn có thể kiểm soát được tình trạng này.

Các đợt gút cấp:

  • Lúc đầu nồng độ urat và acid uric huyết có thể tăng do hòa tan các tinh thể lắng đọng, điều này có thể gây ra hoặc làm nặng thêm đợt gút cấp, do đó không nên bắt đầu dùng allopurinol cho đến khi đợt gút cấp đã giảm hoàn toàn. Trong giai đoạn đầu điểu trị với allopurinol, cũng như với các thuốc làm giảm acid uric huyết khác, khuyến cáo nên sử dụng dự phòng một thuốc chống viêm phù hợp hoặc colchicin ít nhất trong một tháng. Nếu các đợt gút cấp tiếp tục tiến triển khi bệnh nhân đang dùng allopurinol, nên tiếp tục điều trị với liều allopurinol không thay đổi và thêm một thuốc chống viêm phù hợp.

Lắng đọng xanthin:

  • Trong trường hợp tốc độ hình thành urat tăng nhanh (như bệnh ác tính và phương pháp điểu trị bệnh; hội chúng Lesch-Nyhan), nồng độ tuyệt đối của xanthin trong nước tiểu, trong trường hợp hiếm có thể tăng đủ để tích tụ trong đường niệu. Nguy cơ này có thể được giảm bằng cách bổ sung lượng nước phù hợp để nước tiểu được pha loãng một cách tối ưu.

Tác động của acid uric sỏi thận:

  • Liệu pháp điều trị thích hợp với allopurinol sẽ giải quyết được các sỏi thận lớn ở vùng chậu bằng khả năng tác động từ xa ở niệu quản.

Rối loạn tuyến giáp:

  • Tăng giá trị TSH (> 5,5 lU/ml) được quan sát thấy ở bệnh nhân điều trị lâu dài với allopurinol (5,8%) trong một nghiên cứu nhãn mở mở rộng dài hạn.

Tá dược:

  • Thuốc có tá dược chứa lactose, do đó bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose không nên sử dụng thuốc này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chưa có những nghiên cứu có kiểm chứng và đẩy đủ về sử dụng allopurinol ở phụ nữ có thai. Allopurinol chỉ nên dùng trong thời kỳ có thai khi thật sự cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Allopurinol và oxipurinol được phân bố vào trong sữa mẹ, phải dùng thận trọng ở phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên, chưa có thông tin liên quan đến ảnh hưởng của allopurinol hay chất chuyển hoá của nó trên trẻ bú mẹ nên allopurinol có thể được xem như dùng được ở người mẹ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc: vì thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn như buồn ngủ, chóng mặt và mất điều hòa vận động.

Bảo quản

  • Dưới 30°C. Tránh ẩm và ánh sáng.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top