Lucipral 100mg Lucius 120 viên - Trị bệnh ung thư phổi
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Pralsetinib 100mg
Công dụng (Chỉ định)
- Thuốc Lucipral được sử dụng để điều trị một số loại ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) ở người lớn đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị một số loại ung thư tuyến giáp ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên đang trở nên tồi tệ hơn hoặc đã di căn sang các bộ phận khác của cơ thể.
Liều dùng
Chọn bệnh nhân để điều trị bằng Lucipral dựa trên sự hiện diện của hợp nhất gen RET (NSCLC hoặc ung thư tuyến giáp) hoặc đột biến gen RET (MTC).
- Liều khuyến cáo của Lucipral là 400 mg, uống một lần mỗi ngày khi bụng đói (không ăn ít nhất 2 giờ trước và ít nhất 1 giờ sau khi dùng Lucipral). Tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc cho đến khi có độc tính không thể chấp nhận được.
- Nếu bạn bỏ lỡ một liều Lucipral, nó có thể được dùng càng sớm càng tốt trong cùng ngày. Tiếp tục lịch liều hàng ngày thông thường cho Lucipral vào ngày hôm sau.
- Không dùng liều bổ sung nếu bị nôn sau khi uống Lucipral nhưng tiếp tục với liều tiếp theo theo lịch trình.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Lucipral có thể bao gồm:
- huyết áp cao
- số lượng tế bào máu thấp hoặc các xét nghiệm bất thường khác trong phòng thí nghiệm
- đau cơ hoặc khớp
- cảm thấy mệt hoặc
- táo bón.
Tương tác với các thuốc khác
Tránh dùng chung với các chất ức chế CYP3A mạnh. Dùng chung Lucipral với chất ức chế CYP3A mạnh làm tăng phơi nhiễm pralsetinib, có thể làm tăng tỷ lệ và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng có hại của Lucipral.
- Tránh dùng đồng thời Lucipral với P-gp kết hợp và các chất ức chế CYP3A mạnh. Nếu không thể tránh được việc dùng chung với thuốc ức chế kết hợp P-gp và chất ức chế CYP3A mạnh, hãy giảm liều Lucipral.
- Dùng chung Lucipral với chất cảm ứng CYP3A mạnh làm giảm phơi nhiễm pralsetinib, điều này có thể làm giảm hiệu quả của Lucipral. Tránh dùng chung Lucipral với các chất cảm ứng CYP3A mạnh. Nếu không thể tránh được việc dùng đồng thời Lucipral với các chất cảm ứng CYP3A mạnh, hãy tăng liều Lucipral.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Bệnh phổi kẽ (ILD) / viêm phổi nặng, đe dọa tính mạng và tử vong có thể xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng Lucipral. Viêm phổi xảy ra ở 10% bệnh nhân được dùng Lucipral, bao gồm 2,7% với độ 3-4 và 0,5% có phản ứng tử vong. Theo dõi các triệu chứng phổi cho thấy ILD / viêm phổi. Giữ lại Lucipral và nhanh chóng điều tra ILD ở bất kỳ bệnh nhân nào có các triệu chứng hô hấp cấp tính hoặc xấu đi có thể là dấu hiệu của ILD (ví dụ, khó thở, ho và sốt).
- Tăng huyết áp xảy ra ở 29% bệnh nhân, bao gồm tăng huyết áp độ 3 ở 14% bệnh nhân. Nhìn chung, 7% bị gián đoạn liều và 3,2% đã giảm liều đối với bệnh tăng huyết áp. Điều trị tăng huyết áp cấp cứu thường được quản lý bằng thuốc chống tăng huyết áp. Không bắt đầu dùng Lucipral ở bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát được.
- Các phản ứng có hại nghiêm trọng về gan xảy ra ở 2,1% bệnh nhân được điều trị bằng Lucipral. Tăng AST xảy ra ở 69% bệnh nhân, bao gồm Độ 3 hoặc 4 trong 5% và tăng ALT xảy ra ở 46% bệnh nhân, bao gồm Độ 3 hoặc 4 trong 6%. Thời gian trung bình cho đến khi khởi phát lần đầu tiên đối với tăng AST là 15 ngày (phạm vi: 5 ngày đến 1,5 năm) và tăng ALT là 22 ngày (phạm vi: 7 ngày đến 1,7 năm). Theo dõi AST và ALT trước khi bắt đầu dùng Lucipral, 2 tuần một lần trong 3 tháng đầu, sau đó hàng tháng và theo chỉ định lâm sàng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thai kỳ:
- Không có dữ liệu về việc sử dụng pralsetinib ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản.
- Dựa trên cơ chế hoạt động và những phát hiện trên động vật, pralsetinib có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai.
- Không nên sử dụng Lucipral trong thời kỳ mang thai trừ khi tình trạng lâm sàng của người phụ nữ cần điều trị bằng pralsetinib.
Cho con bú:
- Không biết liệu pralsetinib hoặc các chất chuyển hóa của nó có được bài tiết vào sữa mẹ hay không.
- Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ bú mẹ.
- Nên ngừng cho con bú trong khi điều trị bằng Lucipral và trong 1 tuần sau liều cuối cùng.
Khả năng sinh sản:
- Không có dữ liệu lâm sàng về ảnh hưởng của pralsetinib đối với khả năng sinh sản.
- Dựa trên các phát hiện về tính an toàn phi lâm sàng, khả năng sinh sản có thể bị tổn hại trong quá trình điều trị bằng pralsetinib. Đàn ông và phụ nữ nên tìm lời khuyên về cách bảo tồn khả năng sinh sản hiệu quả trước khi điều trị.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Pralsetinib có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì bệnh nhân có thể cảm thấy mệt mỏi khi dùng Lucipral.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: