Nucoxia 90 Zydus Cadila 10 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 100 viên |
Thương hiệu | Zydus Cadila |
Xuất xứ | Ấn độ |
Thành phần
- Etoricoxib: 90mg.
Tá dược: Dicalci phosphate khan, lactose, cellu- lose vi tinh thể, croscarmellose natri, HPMC 6 cps, magnesi stearate, tá dược bao phim instacoat green IC-U-2098.
Công dụng (Chỉ định)
- Etoricoxib được chỉ định để giảm các dấu hiệu và triệu chúng của viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm khớp thống phong
Liều dùng
Người lớn:
- Viêm xương khớp mạn tính: 60 mg một lần mỗi ngày.
- Viên khớp: 90 mg một lần mỗi ngày
- Viêm khớp thống phong: 120 mg một lần mỗi ngày. Liều trên 120 mg/ngày chi nên dùng trong thời gian ngắn (khoảng 8 ngày) để làm giảm triệu chúng cấp tính.
- Trẻ em và thanh thiếu niên: độ an toàn và hiệu quả ờ trẻ dưới 18 tuổi vẫn chưa được đánh giá.
- Bệnh nhân suy thận: đối với bệnh nhân suy thận nhẹ, liều dùng không quá 60 mg/ngày; với bệnh nhân suy thận vừa, có thể sử dụng liều 60 mg cách ngày; không dùng etoricoxib cho bệnh nhân suy thận nặng.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Dùng theo chi dẫn của bác sĩ.
Quá liều
- Không có nhiều báo cáo thống kê về quá liều etoricoxib. Những triệu chứng quá liều cấp của các thuốc NSAID thường là thẫn thờ, nsủ gà, buồn nôn, nôn và đau thưọng vị, những triệu chứng này thường phục hồi khi có chăm sóc hỗ trợ. Có thể xảy ra chảy máu dạ dày ruột. Tăns huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp và hôn mê có thể xảy ra nhưng hiếm. Các phản ứng phản vệ đã được báo cáo với các thuốc NSAID đường uống, và có thề xảy ra sau quá liều. Nên chăm sóc các bệnh nhân bằns điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ sau quá liều thuốc NSAID.
- Không có thuốc, giải độc đặc hiệu. Vì etoricoxib liên kết nhiều với proteịn, thẩm tách là không có tác dụng. Gây nôn hoặc dùng than hoạt hoặc có thể chỉ định thuốc xổ cho những bệnh nhân uống thuốc trong vòng 4 giờ có các triệu chứng quá liều hoặc sau uống nhầm một liều quá lớn
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với etoricoxib hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân viêm loét đường tiêu hóa hoặc chảy máu ống tiêu hóa cấp tính.
- Bệnh nhân hen, nổi mày đay, hay dị ứng với aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác.
- Bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
- Phụ nữ mang thai hoặc nuôi con bú.
- Trẻ dưới 18 tuổi. Suy tim sung huyết (NYHA II -IV).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Mục tần suất: Được xác định cho mỗi đề mục biến cố ngoại ý bằng tần suất được báo cáo trong các cơ sở dữ liệu thử nghiệm lâm sàng như dưới đây:
Rất phổ biến (>1/10):
- Rối loạn dạ dày ruột: Đau bụng
Phổ biến (>1/100 đến <1/10):
- Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm xương ở răng.
- Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Phù/tăng giữ nước.
- Rối loạn thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
- Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực, loạn nhịp.
- Rối loạn mạch: Tăng huyết áp.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản.
- Rối loạn dạ dày ruột: Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, trào ngược, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét miệng.
- Roi loạn gan mật: Tăng enzym gan AST, ALT.
- Rối loạn da và mô dưới da: Tụ máu.
- Rối loạn chung và rối loạn tại chỗ: Suy nhược/mệt mỏi, giả cúm
Không phổ biến (>1/1000 đến <1/100):
- Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm dạ dày, nhiễm khuẩn hô hấp trên, nhiễm khuẩn tiết niệu
- Rối loạn hệ tạo máu: Xuất huyết dạ dày, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
- Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn
- Roi loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Thèm ăn, chán ăn, tăng cân
- Rối loạn tâm thần: Lo lắng, trầm cảm, ảo giác
- Rối loạn thần kinh: Mất ngủ, dị cảm, lơ mơ
- Rối loạn mắt: Rối loạn tầm nhìn, viêm kết mạc
- Rối loạn tai và tiền đình: ù tai, chóng mặt
- Rối loạn tim mạch: Rung nhĩ, nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi điện tâm đồ, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim
- Rối loạn mạch: Đỏ người, biến cố mạch máu não, thiếu máu thoáng qua, tăng huyết áp nghiêm trọng, viêm mạch
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho, khó thở, chảy máu cam.
- Rối loạn dạ dày ruột: Trướng bụng, rối loạn nhu động ruột, khô miệng, viêm loét dạ dày tá tràng bao gồm xuất huyết tiêu hóa, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy.
- Rối loạn da và mô dưới da: Sưng mặt, viêm da, ngứa, phát ban, mày đay.
- Rối loạn cơ xương khớp: Vọp bẻ (chuột rút), co thắt cơ, đau cơ xương, cứng cơ.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Xuất hiện protein trong nước tiểu, tăng creatinine huyết thanh, suy giảm chức năng thận.
- Kết quả kiểm tra/xét nghiệm: Tăng ure máu, tăng creatinine phosphokinase, tăng acid uric.
- Rối loạn tổng quát: Đau ngực
Hiếm (>1/10.000 đến <1/1000):
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phù nề/phản ứng phản vệ bao gồm sốc phản vệ.
- Rối loạn tâm thần: Nhầm lẫn, bồn chồn.
- Rối loạn gan mật: Viêm san, suy giảm chức năng gan, vàng da.
- Roi loạn da và mô dưới da: Hội chứng Steven Johnson, nhiễm độc thượng bì.
- Rối loạn tổng quát: Giảm natri máu.
- Khác: Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng)
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Warfarin, sử dụng liều etoricoxib 120 mg hàng ngày có thể dẫn tới sự tăng khoảng 13% lượng prothrombin, cần theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị bằng etoricoxib hoặc khi chuyển sang điều trị bằng etoricoxib, đặc biệt là vào những ngày đầu tiên, khi bệnh nhân đang sử dụng warfarin hoặc các chất tương tự.
- Rifampin: sử dụng đồng thời etoricoxib với rifampin, một tác nhân có khả năns gây cảm úng enzym chuyển hóa ở gan mạnh, làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) trong huyết tương của etoricoxib. Tưong tác này cần được tính đến khi sử dụng đồng thời etoricoxib và rifampin.
- Methotrexate: cần giám sát độc tính của methotrexate khi sử dụng đồng thời etoricoxib với liều lớn hon 90 mg hàng ngày và methotrexate.
- Các chất ức chế enzym chuyến dạng angiotensin (ACE): các chất ức chế NSA1D không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các chất ức chế ACE.
- Lithi: các chất ức chế NSA1D không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX-2 có thế làm tăng nồng độ lithl huyết tương.
- Aspirin: Sử dụng đồng thời aspirin liều thấp với etoricoxib có thể dẫn tới kết quả tăng tốc độ loét đường tiêu hóa và các biến chúng khác so với dùng một mình etoricoxỉb.
- Các thuốc tránh thai đường uống: điều trị bằng etoricoxib liều 120 mg với thuốc tránh thai chứa 35 mcg ethinyl estradiol và 0,5 đến 1 mcg norethindrone trong 21 ngày, dùng đồng thời hay cách nhau 12 giờ làm tăng AUC0-24 ờ trạng thái ổn định của ethinyl estradiol lên 50 đến 60%.
- Các thuốc khác: Không có tương tác dược động học nào được phát hiện với việc sử dụng etoricoxib đồng thời với các thuốc kháng acid và kétoconazole. Etoricoxib không làm thay đổi dược động học của prednỉsolone/prednisone hay digoxin..
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
- Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
- Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Etoricoxib ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
- Độc tính dạ dày ruột nặng như chảy máu, loét và thủng dạ dày, ruột non hoặc có thế xảy ra ở bất kỳ thời điểm nào có hoặc không có các triệu chứng báo trước ở những bệnh nhân được điều trị với NSAID.
- Nên thận trọng khi kê NSAID ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh loét hoặc chảy máu dạ dày ruột. Hầu hết các báo cáo về các biến chứng dạ dày ruột gây tử vong là ở những người cao tuổi hoặc những bệnh nhân suy nhược, và do vậy cần phải chăm sóc đặc biệt khi điều trị ở nhũng bệnh nhân này. Để hạn chế tối thiểu nguy cơ tiềm ẩn cho các phản úng bất lợi ở dạ dày ruột, nên dùng liều hiệu quả thấp nhất và trong thời gian naắn nhất có thể.
- Cần giám sát chức năng thận ở những bệnh nhàn thiểu năng thận, cần sử dụng thận trọng các thuốc chống tăng huyết áp khi bệnh nhân có biểu hiện suy tim, suy giảm chức năng tâm thất trái và phù nề trước đó. Không dùng etoricoxib cho bệnh nhân suy thận nặng.
- Cần thật thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân có các triệu chứng và/hoặc dấu hiệu cho thấy suy chức năng gan. Không dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
- Thận trọng ở những bệnh nhân phù, hen và tiền sử bị hen, cao huyết áp, hoặc suy tim do xuất hiện phù trong một số bệnh nhân.
- An toàn và hiệu lực của thuốc ở trẻ em chưa được xác định.
- Thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme Lapp lactase hay kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Etoricoxib vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Giống như các thuốc có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin khác đã biết, không dùng etoricoxib cho phụ nữ ở 3 tháng cuối ở thai kỳ vì có thể gây ra đóng ống động mạch sớm. Vì vậy không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Etoricoxib được bài tiết qua sữa ở động vật, tuy nhiên vẫn chưa biết thuốc có bài tiết qua sữa ở người mẹ hay không. Do có rất nhiều thuốc bài tiết qua sữa mẹ và do những tác dụng có hại có thể có của các thuốc ức chế prostaglandin đối với trẻ đang bú mẹ, vì vậy người mẹ không sử dụng etoricoxib khi đang nuôi con bú hoặc ngưng cho con bú khi phải dùng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Không thấy có báo cáo.
- Thông thường không bị ảnh hưởng.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: