Dung Dịch Sát Khuẩn Povidine 10 Pharmedic 500ml
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Povidone-iodine: 10%.
Công dụng (Chỉ định)
- Sát khuẩn để giúp ngăn ngừa nhiễm khuẩn ở vết cắt, vết trầy và vết bỏng nhỏ.
- Sát khuẩn da trước khi phẫu thuật
- Giúp giảm các vi khuẩn có khả năng gây nhiễm trùng da.
Liều dùng
- Bôi một lượng nhỏ thuốc đến vùng bị bệnh 1 - 3 lần/ngày.
Cách dùng
- Dùng ngoài da.
- Lau sạch, bôi một lượng nhỏ thuốc đến vùng bị bệnh.
- Có thể phủ miếng gạc vô trùng.
- Nếu băng bó trước tiên phải để khô.
Quá liều
Triệu chứng:
- Lượng iod quá thừa sẽ gây bướu giáp, nhược giáp hoặc cường giáp.
- Dùng chế phẩm nhiều lần trên vùng da tổn thương rộng hoặc bỏng sẽ gây nhiều tác dụng không mong muốn như vị kim loại, tăng tuyến nước bọt, đau rát họng và miệng, mắt bị kích ứng, sưng, đau dạ dày, ỉa chảy, khó thở do phù phổi... có thể có nhiễm acid chuyển hoá, tăng natri huyết và tổn thương thận.
Xử trí:
- Trong trường hợp uống nhầm một lượng lớn povidon iod, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ, chú ý đặc biệt đến cân bằng điện giải, chức năng thận và tuyến giáp.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng vào mắt.
- Sử dụng lâu hơn 1 tuần trừ khi chỉ dẫn của bác sĩ.
- Dùng trên diện rộng của cơ thể.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Chuyển hóa và bài tiết: Nhiễm acid chuyển hoá, tăng natri huyết và tổn thương chức năng thận.
- Tuyến giáp: Có thể gây giảm năng giáp và nếu có giảm năng giáp tiềm tàng, có thể gây cơn nhiễm độc giáp.
- Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính (ở những người bệnh bị bỏng nặng).
- Thần kinh: Co giật (ở những người bệnh điều trị kéo dài).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính (ở những người bệnh bị bỏng nặng).
- Thần kinh: Co giật (ở những người bệnh điều trị kéo dài).
- Dị ứng: Như viêm da do iod, đốm xuất huyết, viêm tuyến nước bọt, nhưng với tỉ lệ rất thấp.
- Nội tiết: Suy giáp và bướu giáp ở trẻ sơ sinh (khi người mẹ dùng povidon iod lúc mang thai), cường giáp.
Tương tác với các thuốc khác
- Tác dụng kháng khuẩn bị giảm khi có kiềm và protein. Xà phòng không làm mất tác dụng.
- Tương tác với hợp chất thủy ngân: Gây ăn da.
- Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao và các thuốc sát khuẩn khác.
- Povidon iod có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Cần thận trọng khi dùng thường xuyên trên vết thương đối với người bệnh có tiền sử suy thận, đối với người bệnh đang điều trị bằng lithi.
- Lưu ý với bỏng nặng, vết thương sâu, kích ứng tại chỗ nhiều hay nhiễm khuẩn.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Tránh dùng thường xuyên ở phụ nữ mang thai và cho con bú. Mặc dù chưa có bằng chứng về nguy hại, nhưng vẫn nên thận trọng và cân nhắc giữa lợi ích điều trị và tác dụng có thể gây ra do hấp thu iod đối với sự phát triển và chức năng của tuyến giáp thai nhi.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi ở nhiệt độ không quá 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: