Dung Dịch Uống Vitarals Pharmedic 20ml
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Vitamin A (Retinyl acetat) 1.500IU, Vitamin D2 (Ergocalciferol) 150IU, Vitamin E (DL- alpha Tocopheryl acetat) 1mg, Vitamin B1 (Thiamin mononitrat) 1mg, Vitamin B2 (Riboflavin) 0.75mg, Vitamin B5 (Dexpanthenol) 2mg, Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 1mg, Vitamin pp (Nicotinamid) 5mg, Vitamin C(Acid ascorbic) 25mg.
Tá dược: Polysorbat 80, Mùi dâu lỏng, Vanilin, Natri saccharin, Nipagin, Nipasol, Propylen glycol, Nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định)
- Phòng ngừa và điều chỉnh tình trạng thiếu hụt vitamin trong các trường hợp:
- Dinh dưỡng mất cân bằng (biếng ăn, ăn kiêng, nghiện rượu kinh niên).
- Chậm tăng trưởng, thiếu dinh dưỡng, bệnh còi xương.
- Dưỡng bệnh sau khi điều trị nhiễm trùng.
Liều dùng
- 1ml Vitarals tương đương 25 giọt.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: 1ml (25 giọt)/ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi và người lớn: 2ml (50 giọt)/ngày.
Cách dùng
- Uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần mỗi ngày.
Quá liều
- Vitamin A: buồn ngủ, hoa mắt, buồn nôn và nôn, mê sảng, co giật, tiêu chảy và tăng áp suất nội sọ (dẫn đến lồi thóp ở trẻ em).
- Vitamin D: chán ăn, uể oải, buồn nôn và nôn, tiêu chảy, đa niệu, ra mồ hôi, nhức đầu, khát nước, chóng mặt.
Xử trí:
- Ngưng điều trị vitamin nếu ngộ độc xảy ra, chuyển đến bệnh viện để xử lý kịp thời.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh thừa vitamin A.
- Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
- Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
- Người bị sỏi thận không được dùng quá 1 g/ngày.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR > 1/100:
-
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
-
Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất:
- Khi dùng vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng là mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hoá, sốt, gan - lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp. Ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính gồm tăng áp lực nội sọ, phù gai thị, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài.
- Khi uống phải một liều rất cao vitamin A có thể dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, tiêu chảy.
- Cường vitamin D có thể xảy ra khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường của vitamin D, sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hoá calci (yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt).
- Liều cao vitamin E có thể gây tiêu chảy, đau bụng, và các rối loạn tiêu hoá khác và cũng có thể gây mệt mỏi, yếu.
- Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng.
- Liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu.
- Pyridoxin: Dùng liều 200mg/ngày và dài ngày có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng.
- Liều cao nicotinamid có thể gây buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng hoặc nhói đau ở da.
- Vitamin C có thể gây tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra.
Tương tác với các thuốc khác
- Liều của vitamin bổ sung theo nhu cầu hằng ngày không tương tác với thuốc khác.
- Liều cao, một vài vitamin có thể làm giảm tác dụng của phenyltoin, phenobarbital, primidone và levodopa.
- Sự hấp thu vitamin A, D ở ruột giảm khi dùng cùng neomycin, cholestyramin hay dầu parafin.
- Tăng nguy cơ thừa vitamin A nếu dùng vitamin A cùng với retionid tổng hợp như acitretin, isotretinoin và tretinoin.
- Người dùng clopromazin, imipramin, amitriptylin hoặc adriamycin có thể gặp tình trạng “thiếu riboflavin”.
- Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
- Probenecid dùng cùng với riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
- Không dùng dexpanthenol trong vòng 1 giờ sau khi dùng sucinylcholin.
- Không dùng dexpanthenol cùng với hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác.
- Dùng cùng nicotinamide với thuốc ức chế men khử HMG-CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
- Dùng cùng nicotinamide với thuốc chẹn α-adrenergic có thể gây hạ huyết áp quá mức.
- Có thể cần điều chỉnh liều thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin khi sử dụng đồng thời với nicotinamid.
- Dùng cùng nicotinamide với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
- Không nên dùng cùng nicotinamide với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
- Dùng cùng vitamin C với sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đuờng tiêu hóa.
- Dùng cùng vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Acid ascorbic là tác nhân khử mạnh, nên có thể ảnh hưởng đến các test sinh học trong xét nghiệm cận lâm sàng (định lượng creatinin và glucose trong máu, nước tiểu).
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Khi dùng với thuốc khác chứa vitamin A, phải tính kỹ liều để không thừa vitamin A.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai và cho con bú không dùng quá 8000 IU vitamin A (130 giọt tương đương 5,3 ml thuốc giọt) mỗi ngày.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi ở nhiệt độ không quá 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: