icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Relafen 500mg Pymepharco 2 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
2730
Thương hiệu:
Pymepharco
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích

Thành phần

  • Nabumeton 500mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Nabumeton được chỉ định đề điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh viêm xương khớp, bệnh thấp khớp cấp tính và mạn tính.

Liều dùng

  • Bệnh xương khớp và viêm khớp dạng thấp: liều khuyến nghị là 1000 mg, uống vào buổi tối sau ăn no. Nếu cần, có thể thêm 500 – 1000 mg uống vào buổi sáng sau ăn no.
  • Liều 1000 mg/ngày không nên sử dụng ở người già, liều khuyến nghị là 500 mg/ngày.

Cách dùng

  • Dùng theo đường uống sau ăn no.

Quá liều

  • Kinh nghiệm về việc sử dụng quá liều nabumeton vẫn còn hạn chế. Khi xảy ra hiện tượng quá liều cấp tính, biện pháp được đề nghị là tháo sạch dạ dày bằng cách nôn ói hoặc rửa sạch dạ dày và điều trị hỗ trợ nếu cần. Thêm vào đó việc sử dụng than hoạt tính, lên đến 60 gam, có thể làm giảm đặng kể sự hấp thu nabumeton. Dùng đồng thời than hoạt tính và nabumeton làm giảm 80% nồng độ tối đa trong huyết tương của chất chuyển hoá có hoạt tính.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử hen suyễn, nổi mề đay hoặc các phản ứng dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Toàn thân: Thường gặp: phù nề; ít gặp : suy nhược, mệt mỏi.
  • Tiêu hóa: Thường gặp: rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, viêm dạ dày, buồn nôn, đau bụng, đầy hơi; ít gặp: loét tá tràng xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày, nôn, viêm miệng, khô miệng; Rất hiếm gặp: viêm tụy.
  • Tim mạch: Thường gặp: tăng huyết áp.
  • Hô hấp: ít gặp: khó thở, chảy máu cam; Rất hiếm gặp: viêm phổi kẽ.
  • Gan mật: Rất hiếm gặp: suy gan, vàng da.
  • Thận và hệ tiết niệu: ít gặp: rối loạn đường tiết niệu; Rất hiếm gặp: suy thận, hội chứng thận hư.
  • Hệ thần kinh: ít gặp: buồn ngủ hay mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, căng thẳng.
  • Máu và hệ bạch huyết: Rất hiếm gặp: giảm tiểu cầu.
  • Cơ xương khớp: ít gặp: bệnh cơ.
  • Da: Thường gặp: phát ban, ngứa; ít gặp: nhạy cám ánh sáng, nổi mề đay, đổ mồ hôi; Rất hiếm gặp: phản ứng bỏng nước bao gồm hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng, phù mạch, rụng tóc.
  • Hệ sinh dục: Rất hiếm gặp: rong kinh.
  • Hệ thống miễn dịch: Rất hiếm gặp : sốc phản vệ, hay các phản ứng phản vệ.
  • Rối loạn thị giác: ít gặp: rối loạn tầm nhìn.
  • Rối loạn thính giác: Thường gặp: ù tai

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Tương tác với các thuốc khác

  • Các thuốc giảm đau khác bao gồm ức chế chọn lọc COX-2 : tránh sử dụng đồng thời hai hoặc nhiều hơn hai các NSAID (bao gồm aspirin) vì có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Corticosteroid: gia tăng nguy cơ loét dạ dày hoặc xuất huyết khi dùng đồng thời corticosteroid.
  • Thuốc lợi tiểu hay các thuốc hạ huyết áp khác như thuốc ức chế men chuyển (ACEI) và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin
  • (ARA) có thể giảm tác dụng khi dùng đồng thời với NSAID. Trong một vài trường hợp (như người cao tuổi hoặc bệnh nhân bị mất nước) có thể dẫn đến sự suy giảm chức năng thận. Do đó việc bù nước và theo dõi thường xuyên là rất cần thiết ở những bệnh nhân này.
  • Tăng kali máu có thể xảy ra khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiều giữ kali.
  • Glycosid tim: NSAID có thể làm trầm trọng thêm suy tim, giảm tốc độ lọc cầu thận (GFR) và làm tăng nồng độ glycosid trong huyết tương.
  • Lithium: giảm thải trừ lithium khi dùng đồng thời nabumeton.
  • Methotrexat: giảm thải trừ methotrexat khi dùng đồng thời nabumeton.
  • Ciclosporin: tăng nguy cơ nhiễm độc thận khi dùng đồng thời nabumeton.
  • Mifepriston: không nên sử dụng NSAID trong 8-12 ngày sau khi dùng mifepriston, do NSAID có thể làm giảm hiệu quả của mifepriston.
  • Các nghiên cứu in vitro cho thấy, do có ái lực với protein, nabumeton có thể thay thế các thuốc khác ở vị trí gắn kết với protein. Thận trọng khi dùngđồng thời với các thuốc gắn kết với protein khác (như sulphonamid, hydantoin…) vì quá liều có thể xảy ra.
  • Nên thận trọng khi sử dụng nabumeton với warfarin vì warfarin đã có tương tác với các thuốc NSAID khác (làm tăng tác dụng chống đông khi dùng đồng thời).
  • Bệnh nhân dùng đồng thời NSAID và kháng sinh nhóm quinolon có thể làm tăng nguy cơ co giật.
  • Các chất chống kết tập tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI): gia tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa khi dùng đồng thời nabumeton.
  • Tacrolimus: có thể tăng nguy cơ nhiễm độc thận khi NSAID được dùng đồng thời với tacrolimus.
  • Zidovudin: tăng nguy cơ độc tính về huyết học khi NSAID được dùng cùng với zidovudin.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid chứa nhôm không có tác dụng đáng kể đối với sinh khả dụng của nabumeton. Khi sử dụng đồng thời với thức ăn hay sữa, thuốc được hấp thu nhanh hơn; tuy nhiên tổng lượng thuốc trong huyết tương không đổi.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Các phản ứng độc tính trầm trọng trên đường tiêu hoá như là xuất huyết, loét, thủng có thể xảy ra bất kỳ lúc nào, có hoặc không có tiền triệu, ở những bệnh nhân điều trị lâu dài bằng NSAID. Mặc dù các vấn đề nhẹ ở đường tiêu hoá trên như rối loạn tiêu hoá thường xảy ra khi mới bắt đầu điều trị, thầy thuốc nên cảnh giác khả năng gây loét và xuất huyết ở các bệnh nhân điều trị lâu dài bằng NSAID, ngay khi không có triệu chứng đường tiêu hoá trước đó.
  • Các thuốc nhóm kháng viêm không steroid có thể gây hoại tử nhu mô thận và các bệnh lý về thận bất thường khác khi dùng điều trị lâu dài cho động vật. Phù và giữ nước cũng được quan sát thấy ở vài bệnh nhân dùng nabumeton. Vì vậy nabumeton nên được dùng thận trọng ở các bệnh nhân có tiền sử suy tim xung huyết, cao huyết áp hoặc các bệnh có yếu tố bẩm sinh gây giữ nước.
  • Việc điều trị với nabumeton không được khuyến cáo ở những bệnh nhân có bệnh thận tiến triển. Trong trường hợp phải điều trị với nabumeton, cần giám sát chặt chẽ chức năng thận của bệnh nhân. Không cần chỉnh liều nabumeton ở bệnh nhân suy thận nhẹ; Trường hợp suy thận vừa (độ thanh thải creatinin 30-49 ml /phút) có sự gia tăng 50% 6MNA không gắn kết trong huyết tương, do đó cần giảm liều dùng. Ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml / phút), cần tiến hành các xét nghiệm chức năng thận, có thể cân nhắc việc ngưng điều trị với nabumeton nếu cần thiết.
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở người có bất thường về chức năng gan.
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân mắc phải hoặc có tiền sử hen phế quản, do NSAID đã được báo cáo có thể gây ra các cơn co thắt phế quản ở những bệnh nhân này.
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở người cao tuổi, do việc sử dụng NSAID trên đối tượng này sẽ làm tàng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ, đặc biệt là các trường hợp nặng như xuất huyết và thúng đường tiêu hóa có thể dẫn đến tử vong.
  • Ở những bệnh nhân lupus ban đò hệ thống (SLE) và rối loạn mô liên kết hỗn hợp, có thể gia tăng nguy cơ bệnh viêm màng não vô khuẩn.
  • Nabumeton nên ngưng điều trị khi thấy sự xuất hiện của phát ban da, tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ dấu hiệu nào của quá mẫn. Việc sử dụng các nabumeton hay các thuốc NSAID khác có thể làm giảm khả năng sinh sản ở nữ giới. Đối với phụ nữ gặp khó khăn trong việc thụ thai hoặc những người đang trải qua điều tra vô sinh, không nên điều trị với nabumeton.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chỉ sử dụng thuốc này trong thai kỳ khi thật sự cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Không biết liệu nabumeton có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng chất chuyển hóa 6MNA bài tiết vào trong sữa của chuột mẹ cho con bú. Nên quyết định dừng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Dùng thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc vì nabumeton có thể gây tác dụng phụ chóng mặt, mờ mắt cho người sử dụng.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top