Ferlin United International Pharma 60ml
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Sắt nguyên tố (dạng Ferrous Sulfate, 149,34mg) 30mg, Thiamine HCl (Vitamin B1) 10mg, Pyridoxine HCl (Vitamin B6) 10mg, Cyanocobalamin (Vitamin B12) 50mcg.
Tá dược: Glycerin, Sucrose, Sodium Benzoate, Sodium Citrate, Citric Acid, Edetate Disodium, Caramel, Flavor vừa đủ, nước tinh khiết vừa đủ.
Công dụng (Chỉ định)
- Phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở trẻ em.
- Phòng và hỗ trợ điều trị thiếu máu dinh dưỡng.
Liều dùng
Liều dùng được tính theo sắt nguyên tố.
- Liều bổ sung (phòng bệnh): Tương đương theo Bảng Khuyến Nghị Nhu Cầu Dinh Dưỡng Hàng Ngày: 10 - 15mg mỗi ngày.
- Liều điều trị: 3mg/kg thể trọng/ngày chia làm 3 - 4 lần.
Thời gian điều trị tùy theo nguyên nhân và tình trạng thiếu máu do thiếu sắt nhưng nhìn chung thời gian điều trị với sắt dạng uống cần khoảng 4 - 6 tháng để hồi phục thiếu máu do thiếu sắt không biến chứng.
Nhóm tuổi
Liều bổ sung (phòng bệnh): Uống một lần mỗi ngày hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.
- 2 – 6 tuổi: 2,5ml (1/2 muỗng cà phê).
- 7 – 12 tuổi: 5ml (1 muỗng cà phê).
Liều điều trị: Uống 3 lần mỗi ngày hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
- 2 – 6 tuổi: 2,5ml (1/2 muỗng cà phê).
- 7 – 12 tuổi: 5ml (1 muỗng cà phê).
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quá liều
- Dùng sắt nguyên tố với liều 30mg/kg có thể gây độc ở mức trung bình và trên 60mg/kg có thể gây độc nghiêm trọng. Liều gây chết của sắt nguyên tố ở người có thể là từ 80 - 250mg/kg.
- Triệu chứng: Ngộ độc sắt cấp tính có thể gồm đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy kèm theo ra máu, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm ngủ gà. Có thể có một giai đoạn bình phục tạm thời trong khoảng thời gian 6 đến 24 giờ sau khi uống, nhưng sau đó các triệu chứng lại xuất hiện trở lại với các rối loạn đông máu và trụy tim mạch.
- Điều trị: Rửa dạ dày; có thể thêm deferoxamine vào dung dịch rửa dạ dày để chelate hóa sắt nguyên tố trong đường tiêu hóa. Tiếp theo là điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh mô nhiễm sắc tố sắt tiên phát, thiếu máu tán huyết, viêm ruột từng vùng và viêm loét đại tràng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Do tác động làm săn se niêm mạc, khi dùng sắt dạng uống có thể gây kích ứng dạ dày, đau bụng với buồn nôn và nôn mửa. Những tác dụng phụ khác có thể là tiêu chảy hoặc táo bón. Có thể làm giảm các tác dụng phụ bằng cách uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn hoặc khởi đầu dùng thuốc với liều thấp và tăng liều dần dần.
- Có thể làm răng đổi màu tạm thời. Có thể xuất hiện phân sẫm màu, tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngưng dùng thuốc.
- Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Sử dụng đồng thời các thuốc kháng acid và sắt dạng uống có thể làm giảm hấp thu sắt.
- Sự hấp thu của các muối sắt và các tetracycline đều bị giảm khi sử dụng đồng thời. Đáp ứng với sắt có thể chậm hơn nếu dùng chung với chloramphenicol. Muối sắt cũng được ghi nhận làm giảm hấp thu và do đó làm giảm sinh khả dụng và hiệu quả lâm sàng của levodopa với carbidopa, methyldopa, penicillamine, và một số quinolone (ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin). Không nên uống các chế phẩm có chứa sắt cùng lúc hoặc trong vòng 2 giờ sau khi dùng các thuốc trên.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Loét dạ dày.
- Không nên dùng liều điều trị quá 6 tháng nếu không có sự theo dõi của thầy thuốc. Không nên dùng sắt dạng tiêm kết hợp với sắt dạng uống để tránh tình trạng quá thừa sắt. Không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân thường xuyên được truyền máu, vì trong hemoglobin của hồng cầu được truyền có chứa một lượng sắt đáng kể.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chưa có báo cáo.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: