icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Tanametrol 4mg TNP 3 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
15910
Thương hiệu:
Khác

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Kháng Viêm Methylprednisolone
Quy cách đóng gói 30 viên
Thương hiệu Khác
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Hoạt chất: Methylprednisolon 4mg

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Tanametrol 4mg được bác sĩ chỉ định điều trị trong:

  • Bất thường chức năng vỏ thượng thận.
  • Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu.
  • Viêm khớp dạng thấp.
  • Lupus ban đỏ. Hen phế quản. Viêm loét đại tràng. Thiếu máu tan máu. Giảm bạch cầu hạt.
  • Bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ.
  • Trong điều trị ung thư: leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt.
  • Hội chứng thận hư nguyên phát.

Liều dùng

Người lớn:

  • Khởi đầu từ 4 - 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh.
  • Bệnh xơ cứng rải rác: 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg 2 ngày 1 lần x 1 tháng
  • Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
  • Bệnh thấp nặng: 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.
  • Cơn hen cấp tính: 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
  • Viêm loét đại tràng mạn tính: Bệnh nhẹ: thụt giữ 80 mg, đợt cấp nặng: uống 8-24 mg/ngày.
  • Hội chứng thận hư nguyên phát bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.
  • Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.
  • Bệnh sarcoid: 0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.

Trẻ em:

  • Suy vỏ thượng thận 0,7 mg/kg chia 3 lần.
  • Các chỉ định khác 0,417 - 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Không dùng cho người quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Không dùng cho người bệnh Loét dạ dày, loãng xương, rối loạn tâm thần, hoặc tâm thần kinh nặng, bệnh nhân đang bị lao hoặc nghi ngờ bị lao trừ trường hợp cân được phối hợp điều trị kèm các thuốc chống lao, đang dùng vaccin virus sống, nhiễm khuẩn (trừ các chỉ định được cho phép trong phần chỉ định), nhiễm virus (bao gồm: Viêm gan, herpes, thủy đậu, zona), nhiễm nấm.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp: Nhiễm trùng (bao gồm cả tăng tính nhạy cảm và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng với sự che lấp các triệu chứng lâm sàng và dấu hiệu)

  • U lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm cả các nang và polyp): Kaposis sarcoma (một dạng ung thư gây ra bởi virus HHV8).
  • Máu và rỗi loạn hệ bạch: Tăng bạch cầu huyết
  • Rối loạn hệ thông miễn: Quá mẫn thuốc (bao gồm phản ứng phản vệ và phản ứng phản dịch)
  • Rối loạn nội tiết: Hội chứng cushing, suy tuyên yên, hội chứng ngưng thuốc steroid.
  • Rối loạn tâm thần: Rối loạn tâm thần (bao gồm ảo tưởng, ảo giác, và tâm thân phân liệt, hành vi tâm thần, rối loạn tình cảm, ý tưởng tự tử, rối loạn đầu óc, thay đổi nhân cách, tâm trạng lâng lâng, trạng thái lú lẫn, hành vi bất thường, lo lắng, mắt ngủ, cáu gắt.
  • Rối loạn tiêu hóa: Loét dạ dày (với khả năng thủng loét dạ dày và loét dạ dày tá tràng xuất huyết), Thủng ruột, xuất huyết dạ dày, viêm tụy, viêm thực quản gây loét, đầy bụng, viêm thực quản, Đau bụng, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa,  buồn nôn.

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc Tanametrol tương tác với một số thuốc: Rifampin, Rifabutin, Phenobarbital, Phenytoin, Primidon, Troleandomycin, Mibefradil, Fosaprepitant, Clarithromycin, Erythromycin, Aminoglutethimid, thuốc hạ Kali máu,…

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Ức chế miễn dịch và tăng nhạy cảm với nhiễm trùng

  • Corticosteroid có thể làm tăng tính nhạy cảm với nhiễm trùng, có thể che giấu một số dấu hiệu của nhiễm trùng và nhiễm trùng mới có thể xuất hiện trong quá trình sử dụng.

Hệ thống miễn nhiễm

  • Hiếm xảy ra các phản ứng da và các phản ứng phản vệ ở bệnh nhân điều trị corticoid, các biện pháp phòng ngừa thích hợp cần được thực hiện trước khi dùng, đặc biệt là khi bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cứ thuốc.

Hiệu ứng nội tiết:

  • Bệnh nhân điều trị bằng corticosteroid bị căng thẳng bất thường, tăng liều corticosteroid nhanh chóng trước khi, trong khi và sau khi, tình trạng căng thẳng được biểu lộ.
  • Teo vỏ thượng thận phát triển trong quá trình điều trị kéo dài và có thể kéo dài trong nhiều tháng sau khi ngừng điều trị.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

  • Corticosteroid, bao gồm methylprednisolon, có thể làm tăng lượng đường trong máu, làm trầm trọng thêm bệnh đái tháo đường, và dẫn đến bệnh đái tháo đường khi điều trị corticoid lâu dài.
  • Nên thường xuyên theo dõi và chăm sóc người bệnh đái tháo đường (hoặc tiền sử gia đình có bệnh đái tháo đường) khi dùng corticosteroid toàn thân.

Ảnh hưởng hệ thống thần kinh: Chăm sóc đặc biệt và theo dõi thường xuyên khi sử dụng corticosteroid đường toàn thân ở bệnh nhân có rối loạn co giật và nhược cơ nặng.

Tác động của thuốc lên phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Thời kì mang thai: Có thể sử dụng, tuy nhiên không nên sử dụng trong thời gian dài ảnh hưởng đến sự phát triển trong tử cung
  • Thời kì cho con bú: Trẻ sơ sinh của những bà mẹ uống liều cao hơn này có thể có một mức ức chế tuyến thượng thận. Corticosteroid chỉ nên dùng cho bà mẹ cho con bú khi lợi ích của liệu pháp được đánh giá là lớn hơn những rủi ro tiềm ẩn cho trẻ.

Tác động của thuốc lên người lái xe hoặc đang vận hành máy móc:

  • Thuốc có thể gây chóng mặt nên thận trọng khi dùng cho người đang lái xe và người đang vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top