Telmisartan Stella 40mg 3 vỉ x 10 viên
- Điều trị tăng huyết áp nguyên phát.
- Phòng ngừa bệnh tim mạch: Giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch ở người lớn có bệnh tim mạch do xơ vữa huyết khối rõ ràng hoặc đái tháo đường typ 2 có tổn thương cơ quan đích.
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 30 viên |
Thương hiệu | Stella |
Tim Mạch | Telmisartan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Telmisartan 40mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị tăng huyết áp nguyên phát.
- Phòng ngừa bệnh tim mạch: Giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch ở người lớn có bệnh tim mạch do xơ vữa huyết khối rõ ràng (tiền sử bệnh tim do mạch vành, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên) hoặc đái tháo đường typ 2 có tổn thương cơ quan đích.
Liều dùng
Người lớn:
- Tăng huyết áp: 40 mg/lần/ngày (có thể 20 mg/lần/ngày, sử dụng dạng bào chế thích hợp), tăng tối đa 80 mg/lần/ngày nếu không đạt được huyết áp mục tiêu, có thể kết hợp thuốc lợi tiểu Thiazide.
- Phòng ngừa bệnh tim mạch: 80 mg/lần/ngày, theo dõi huyết áp và chỉnh liều nếu cần để đạt huyết áp thấp hơn.
Suy thận nặng/ chạy thận: Khởi đầu 20 mg/lần/ngày.
Suy gan nhẹ – trung bình: Tối đa 40 mg/lần/ngày.
Trẻ em < 18 tuổi:
- Độ an toàn và hiệu quả chưa xác định.
Cách dùng:
- Telmisartan STELLA 40 mg được dùng bằng đường uống và không phụ thuộc bữa ăn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Quý thứ 2 và 3 của thai kỳ và phụ nữ cho con bú.
- Rối loạn tắc nghẽn mật.
- Suy gan nặng.
- Sử dụng đồng thời chế phẩm có chứa Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Ít gặp:
- Nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Thiếu máu. Tăng kali huyết.
- Trầm cảm, mất ngủ. Ngất. Chóng mặt.
- Nhịp tim chậm. Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng. Khó thở, ho.
- Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn.
- Tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban.
- Đau cơ, đau lưng, co thắt cơ. Suy thận.
- Đau ngực, suy nhược.
- Tăng Creatinin huyết.
Tương tác với các thuốc khác
- Telmisantan có thể tăng tác dụng của những thuốc hạ huyết áp khác.
- Các tương tác khác không có ý nghĩa lâm sàng đáng kể.
- Các chất đã được nghiên cứu trong những thử nghiệm dược động học bao gồm Digoxin, Warfarin, Hydroclorothiazide, Glibenclamid, Ibuprofen, Paracetamol, Simvastatin và Amlodipine.
- Người ta nhận thấy nồng độ đáy Digoxin trong huyết tương tăng 20% (trong 1 trường hợp duy nhất tăng 39%) Cần theo dõi nồng độ digoxin trong huyết tương khi dùng chung với
Telmisartan.
- Sự gia tăng nồng độ và độc tính có thể hồi phục được của Lithium trong huyết tương đã được ghi nhận khi dùng chung Lithium với các chất ức chế men chuyển Angiotensin.
- Rất hiếm trường hợp cũng đã được báo cáo khi dùng chung với chất đối kháng thụ thể Angiotensin II.
- Vì vậy, theo dõi nồng độ lithium trong máu khi dùng chung hai thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Khi phát hiện có thai, phải ngừng Telmisartan càng sớm càng tốt.
- Thận trọng cho các bệnh nhân: suy gan nhẹ – trung bình; hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên; có trương lực mạch và chức năng thận phụ thuộc hoạt động của hệ thống RAAS; hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hoặc cơ tim phì đại tắc nghẽn; đái tháo đường; tăng huyết áp nặng; thiếu máu tim cục bộ; > 70 tuổi.
- Không dùng Telmisartan cho bệnh nhân ứ mật; không dung nạp Fructose.
- Cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và Creatinin huyết thanh ở bệnh nhân suy thận.
- Không khuyến cáo cho bệnh nhân tăng Aldosteron nguyên phát.
- Điều trị giảm thể tích nội mạch và/hoặc giảm Natri do điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn trước khi dùng Telmisartan.
- Nguy cơ rối loạn chuyển hóa Porphyrin và tăng Kali huyết.
- Liều 80 mg chứa 3,864 mg Ion Natri.
- Lượng này tương đương khoảng 0,2% lượng ion natri tối đa dùng hàng ngày cho người lớn.
- Loét dạ dày, tá tràng có thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày – ruột).
- Dùng thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: