Levistel 80 Tada Pharma 4 vỉ x 7 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 28 viên |
Thương hiệu | Tada Pharma |
Tim Mạch | Telmisartan |
Xuất xứ | Tây Ban Nha |
Thành phần
- Telmisartan: 80mg
Tá dược: Mannitol granulated, natri hydroxyd, meglumin, povidon K-29/32, magnesi stearat.
Công dụng (Chỉ định)
- Ðiều trị tăng huyết áp vô căn.
- Phòng ngừa bệnh tim mạch.
- Giảm tỷ lệ mắc các bệnh tim mạch ở bệnh nhân: Bệnh xơ vữa động mạch do huyết khối (tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ hoặc bệnh động mạch ngoại biên) hoặc đái tháo đường type 2 có tổn thương cơ quan đích.
Liều dùng
Điều trị cao huyết áp vô căn:
- Liều khuyến cáo là 40mg, ngày 1 lần. Một số bệnh nhân có thể hiệu quả với liều 20 mg/ngày. Có thể tăng liều telmisartan đến liều tối 80 mg, ngày 1 lần để đạt được huyết áp mục tiêu.
- Ngoài ra có thể dùng telmisartan phối hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid như: Hydroclorothiazid có tác dụng hạ huyét áp hiệp đồng với telmisartan. Khi cần tăng liều phải lưu ý tác dụng hạ huyết áp tối đa thường đạt được sau 4 - 8 tuần kể từ khi bắt đầu điều trị.
Phòng ngừa bệnh tim mạch:
- Liều khuyến cáo là 80 mg, ngày một lần. Khuyến cáo nên theo dõi huyết áp khi bắt đầu điều trị với telmisartan để phòng ngừa bệnh tim mạch, và nếu cần có thể điều chỉnh liều để đạt được huyết áp thấp hơn.
Đối tượng đặc biệt:
- Suy thận: Không cần chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình. Có ít kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân suy thận nặng hay chạy thận nhân tạo. Liều khởi đầu điều trị cho những bệnh nhân này là 20 mg.
- Suy gan: Ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình, liều dùng không nên vượt quá 40 mg, ngày 1 lần.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
- Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của telmisartan chưa được xác định trên trẻ dưới 18 tuổi.
Cách dùng
- Levistel 80 uống 1 lần/ngày, nên uống với nhiều nước, uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Quá liều
- Chưa có tài liệu về sự quá liều ở người. Cần tiến hành điều trị nâng đỡ nếu xuất hiện hạ huyết áp triệu chứng.
- Telmisartan không bị loại khỏi cơ thể do sự thẩm phân máu.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú.
- Bệnh lý gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.
- Suy gan nặng.
- Chống chỉ định sử dụng telmisartan với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60ml/phút/1,73m2).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tần suất tác dụng phụ được báo cáo với telmisartan (41,4%) là tương đương với giả dược (43,9%) trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng ở những bệnh nhân tăng huyết áp. Tần suất tác dụng ngoại ý không liên quan đến liều và không tương quan đến giới tính, tuổi hoặc chủng tộc của bệnh nhân.
Các phản ứng có hại trầm trọng của thuốc bao gồm phản ứng phản vệ và phù mạch có thể hiếm xảy ra (>1/10.000 đến < 1/1.000) và suy thận cấp.
Tác dụng không mong muốn được xếp dưới đây theo tần số xuất hiện theo quy ước sau đây: rất thường gặp (>1/10); thường gặp (>1/100 đến < 1/10); ít gặp (>1/1000 đến <1/100); hiếm (>1/10.000 đến <1/1.000); rất hiếm (< 1/10.000).
Trong mỗi nhóm tần số, phản ứng không mong muốn được thể hiện trong thứ tự giảm dần mức độ.
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
- Ít gặp: Nhiễm trùng đường tiết niệu (bao gồm viêm bàng quang), nhiễm trùng đường hô hấp trên bao gồm viêm họng và viêm xoang.
- Hiếm: Nhiễm trùng huyết bao gồm tử vong.
Rối loạn hệ máu vầ bạch huyết:
- Ít gặp: Thiếu máu
- Hiếm: Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn miễn dịch:
- Hiếm: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
Rối loạn chuyển hóa vầ dinh dưỡng:
- Ít gặp: Tăng kali huyết
- Hiếm: Hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường)
Rối loạn tâm thần:
- Ít gặp: Lo lắng, mất ngủ
- Hiếm: Trầm cảm
Rối loạn thần kinh:
- Ít gặp: Ngất
- Hiếm: Lơ mơ
Rối loạn mắt:
- Hiếm: Rối loạn thị lực
Rối loạn tai và tiền đình:
- Ít gặp: Chóng mặt
Rối loạn tim:
- Ít gặp: Nhịp tim chậm
- Hiếm: Nhịp tim nhanh
Rối loạn mạch:
- Ít gặp: Huyết áp thấp, hạ huyết áp tư thế đứng
Rối loạn hô hấp, lòng ngực và trung thất:
- Ít gặp: Khó thở, ho
- Hiếm: Bệnh phổi kẽ
Rối loạn đường tiêu hóa:
- Ít gặp: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn.
- Hiếm: Khô miệng, khó chịu ở dạ dày, rối loạn vị giác.
Rối loạn gan mật:
- Hiếm: Rối loạn chức năng gan
Rối loạn da và mô dưới da:
- Ít gặp: Ngứa, tăng tiết mồ hôi, phát ban.
- Hiếm: Phù mạch (có thể gây tử vong), chàm, ban đỏ, mày đay, phát ban gây độc trên da.
Rối loạn Cơ xương khớp:
- Ít gặp: Đau lưng (đau thần kinh toạ), co thắt cơ, đau cơ
- Hiếm: Đau khớp, đau vùng xa (đau chân), đau gân (các triệu chứng giống viêm gân)
Rối loạn thận và đường niệu:
- Ít gặp: Suy thận kể cả suy thận cấp
Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc:
- Ít gặp: Đau ngực, suy nhược (ốm).
- Hiếm: Những triệu chứng giả cúm
Xét nghiệm:
- Ít gặp: Tăng creatinin máu
- Hiếm: Giảm hemoglobin, tăng acid uric máu, tăng men gan, tăng creatinin phosphokinase máu (CPK)
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Telmisartan có thể tăng tác dụng của những thuốc hạ huyết áp khác. Các tương tác khác không có ý nghĩa lâm sàng đáng kể.
- Không có tương tác đáng kể trên lâm sàng khi sử dụng đồng thời telmisartan với digoxin, warfarin, hydroclorothiazid, glibenclamid, ibuprofen, paracetamol, simvastatin và amlodipin. Người ta nhận thấy nồng độ đáy digoxin trong huyết tương tăng 20% (trong 1 trường hợp duy nhất tăng 39%) nên xem xét việc theo dõi nồng độ digoxin trong huyết tương.
- Sự gia tăng nồng độ lithium huyết tương và độc tính có thể phục hồi được đã được ghi nhận khi dùng chung lithium với các chất ức chế men chuyển angiotensin. Một số trường hợp cũng đã được báo cáo khi dùng chung với chất đối kháng thụ thể angiotensin II. Do đó nên theo dõi nồng độ lithium trong huyết thanh khi dùng chung hai thuốc.
Thuốc lợi tiếu giữ kali hay bổ sung kali:
- Thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II như telmisartan, giảm bớt gây mất kali của các thuốc lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu giữ kali (ví dụ: Spirinolacton), eplerenon, triamteren hoặc amilorid, bổ sung kali, hoặc muối chứa kali có thể dẫn đến tăng đáng kể kali máu. Nếu dùng đồng thời do hạ kali máu đã xác định thì nên được sử dụng thận trọng và thường xuyên phải theo dõi kali máu.
Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID):
- Sử dụng đồng thời với các thuốc NSAID (như là acetylsalicylic acid ở liều cho tác dụng kháng viêm, các thuốc ức chế COX-2 và các thuốc NSAID không chọn lọc) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc đối kháng thụ thể angiotension II.
- Ở một số bệnh nhân bị giảm chức năng thận (bệnh nhân bị mất nước hay người cao tuổi giảm chức năng thận), tác dụng hiệp đồng của thuốc đối kháng thụ thể angiotension II và các thuốc ức chế cyclooxygenase có thể dẫn đến suy thận hơn bao gồm suy thận cấp, thường có thể hồi phục.
- Do đó, nên thận trọng sự kết hợp này, đặc biệt ở người già. Bệnh nhân nên được bù nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận từ khi bắt đầu điều trị kết hợp và định kỳ sau đó.
- Tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc telmisartan bị giảm do sự ức chế của các prostaglandin giãn mạch đã được báo cáo trong quá trình điều trị kết hợp với các thuốc kháng viêm không steroid.
- Trong một nghiên cứu dùng kết hợp telmisartan va ramipril dẫn tới tăng 2,5 lần AUC0-24 và Cmax của Ramipril và ramiprilat. Chưa biết được liên quan lâm sàng của quan sát này.
Corticosteroids (dùng toàn thân):
- Giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc temisartan.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận:
- Có nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên được điều trị với những thuốc có ảnh hưởng trên hệ thống rennin angiotensin- aldosteron.
Suy thận và ghép thận:
- Cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinine máu khi telmisartan được dùng ở bệnh nhân bị suy thận. Không có kinh nghiệm sử dụng telmisartan ở bệnh nhân mới ghép thận.
Suy kiệt thể tích nội mạch:
- Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra, đặc biệt sau liều dùng đầu tiên ở những bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch và/hoặc giảm natri do điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn. Cần điều trị bệnh nhân có tình trạng trên trước khi sử dụng telmisartan.
- Những bệnh lý khác làm kích thích hệ thống Renin- Angiotensin-Aldosteron
- Ở bệnh nhân có chức năng thận và trương lực mạch ưu tiên phụ thuộc vào hoạt động của hệ thống Renin - Angiotensin - Aldosterone (ví dụ: Bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận bao gồm hẹp động mạch thận), việc điều trị phối hợp với các thuốc khác có ảnh hưởng đến hệ thống Renin - Angiotensin-Aldosteron sẽ gây hạ huyết áp cấp, tăng nitơ máu, thiểu niệu hoặc suy thận cấp (hiếm gặp).
Tăng aldosterol nguyên phát:
- Nói chung những bệnh nhân tăng aldosterone nguyên phát sẽ không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp tác động thông qua sự ức chế hệ thống Renin - Angiotensin. Do vậy không nên sử dụng telmisartan ở những bệnh nhân này.
- Hẹp van hai lá và van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn
- Như các thuốc giãn mạch khác, cần đặc biệt chú ý những bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá hay có cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Tăng kali máu:
- Khi điều trị cùng với các thuốc ảnh hưởng đến hệ thống Renin - Angiotensin - Aldosteron có thể gây tăng kali máu, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận và/hoặc suy tim. Theo dõi lượng kali máu ở bệnh nhân có nguy cơ được khuyến cáo.
- Việc dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, muối thay thế chứa kali hoặc những thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali máu (ví dụ: heparin v.v...), có thể làm tăng kali huyết thanh do đó cần chú ý khi dùng chung các thuốc này với telmisartan.
Suy gan:
- Telmisartan được thải trừ chủ yếu qua mật. Sự thanh thải bị suy giảm ở những bệnh nhân bị tắc mật hay suy gan. Cần sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân này.
Những chú ý khác:
- Qua những nghiên cứu về các chất ức chế men chuyển angiotensin cho thấy telmisartan và các chất đối kháng angiotensin khác có tác dụng hạ áp kém rõ rệt ở những người da đen hơn ở những người có da màu khác. Có thể do trong cơ thể người cao huyết áp da đen có lượng renin thấp hơn.
- Như mọi thuốc hạ áp, sự giảm huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có bệnh tim mạch do thiếu máu cục bộ có thế dẫn đến nhồi máu cơ tim hay đột quỵ.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Không khuyến cáo đùng các thuốc kháng thụ thể angiotensin II trong 3 tháng đầu thai kỳ. Chống chỉ định dùng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: Do chưa có thông tín về việc dùng telmisartan trong thời kỳ cho con bú, không khuyến cáo dùng telmisartan và nên ưu tiên các thuốc thay thể có dữ liệu an toàn đã được xác định trong thời kỳ này, đặc biệt với trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu về tác dụng của thuốc trên khả năng lái xe và điều khiến máy móc được thực hiện. Tuy nhiên, khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần lưu ý cảm giác choáng váng hoặc buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra trong thời gian điều trị cao huyết áp.
Bảo quản
- Tránh ánh sáng và ẩm, bảo quản dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: