icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Tenofovir Alafenamid 25mg Pharbaco 3 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
19948
Thương hiệu:
Pharbaco

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 30 viên
Thương hiệu Pharbaco
Xuất xứ Ấn độ

Thành phần

  • Tenofovir alafenamide: 25mg.

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Tenofovir Alafenamid 25mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Chỉ định điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên với cân nặng ≥ 35 kg).

Liều dùng

  • Người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên với cân nặng ≥ 35 kg): 1 viên/lần x 1 lần/ngày.
  • Ở những bệnh nhân HBeAg dương tính, không xơ gan: Điều trị nên được tiến hành ít nhất 6-12 tháng sau khi xác định có huyết thanh chuyển đổi HBe (HBeAg âm tính, không phát hiện được ADN của virus viêm gan B và có kháng thể HBe) hoặc tới khi có huyết thanh chuyển đổi HBs hoặc khi thấy thuốc mất tác dụng. Khuyến cáo đánh giá lại thường xuyên sau khi ngừng điều trị để phát hiện sự tái phát virus.
  • Ở những bệnh nhân HBeAg âm tính, không xơ gan: Điều trị phải kéo dài cho đến khi huyết thanh chuyển đổi HBs hoặc cho đến khi thấy thuốc không còn tác dụng. Với điều trị kéo dài hơn 2 năm, nên đánh giá lại thường xuyên để chắc chắn rằng việc tiếp tục lựa chọn liệu pháp vẫn còn thích hợp cho bệnh nhân.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên.
  • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên với cân nặng ≥ 35 kg) và có độ thanh thải creatinin ≥ 15 ml/phút hoặc ở những bệnh nhân thẩm tách máu và có độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút. Không có mức liều khuyến cáo cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút và không thẩm tách máu.
  • Suy gan: Không cần điều chỉnh liều Tenofovir alafenamide ở bệnh nhân suy gan.
  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Tenofovir alafenamide ở trẻ em dưới 12 tuổi hoặc nặng < 35 kg chưa được xác lập, các dữ liệu chưa có sẵn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

  • Dùng đường uống, nên dùng thuốc cùng với thức ăn.
  • Nên uống thuốc cùng vào một thời điểm trong ngày.
  • Nếu bệnh nhân bị nôn trong vòng một giờ sau khi uống thuốc, bệnh nhân cần dùng 1 viên thuốc khác. Nếu bệnh nhân bị nôn mửa hơn 1 giờ sau khi uống thuốc, không cần dùng thêm viên thuốc khác.

Quá liều

  • Điều trị quá liều Tenofovir alafenamide bao gồm các biện pháp hỗ trợ chung bao gồm theo dõi các dấu hiệu sinh tồn cũng như theo dõi tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
  • Tenofovir được loại bỏ hiệu quả bằng lọc thận với hệ số chiết xuất xấp xỉ 54%. Người ta không biết liệu tenofovir có thể được loại bỏ bằng thẩm phân phúc mạc hay không.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn cảm với tenofovir alafenamid fumarat hoặc bất cứ các thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
  • Tiêu hoá: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, chướng bụng, đầy hơi.
  • Gan mật: Tăng ALT.
  • Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.
  • Cơ xương khớp: Đau cơ.
  • Toàn thân: Mệt mỏi.

Ít gặp, 1<1000: ADR < 1/100:

  • Da và mô dưới da: Phù mạch, mề đay.

Tương tác với các thuốc khác

  • Acyclovir – Valacyclovir, Adefovir, Aminoglycoside, Cabozantinib, Cidofovir, Ganciclovir – Valganciclovir… Tenofovir alafenamid có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương.
  • Carbamazepine, Fosphenytoin – phenytoin, Orlistat, Oxcarbazepine phenobarbital, Primidone, Rifabutin, Rifampin, Rifapentine, Tipranavir,… làm giảm nồng độ Tenofovir alafenamide trong huyết tương.
  • Cladribine: Tenofovir alafenamide làm giảm tác dụng điều trị của thuốc Cladribine.
  • Chống viêm không steroid (NSAIDs): Tăng cường tác dụng thải độc thận của Tenofovir alafenamide.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Truyền nhiễm HBV:

  • Bệnh nhân phải được thông báo rằng viên nén tenofovir alafenamide không ngăn ngừa được nguy cơ lây truyền HBV sang người khác thông qua quan hệ tình dục hoặc đường máu. Phải tiếp tục sử dụng các biện pháp phòng ngừa thích hợp.

Các bệnh nhân bị bệnh gan mất bù:

  • Không có dữ liệu an toàn và hiệu quả của viên nén tenofovir alafenamide ở những bệnh nhân nhiễm HBV có bệnh gan mất bù và có điểm số Child Pugh Turcotte (CPTP9 (nghĩa là cấp C). Những bệnh nhân này có nguy cơ cao bị tác dụng không mong muốn nghiêm trọng lên gan và thận. Vì vậy, các thông số về gan mật và thận nên được theo dõi chặt chẽ trong nhóm bệnh nhân này.
  • Sự trầm trọng hơn của viêm gan

Bùng phát trong điều trị:

  • Sự gia tăng tự phát trong viêm gan B mạn tính là tương đối phổ biến và được đặc trưng bởi sự gia tăng thoáng qua alanine aminotransferase (ALT) trong huyết thanh. Sau khi bắt đầu điều trị bằng thuốc kháng virus, ALT huyết thanh có thể tăng trong một vài bệnh nhân.
  • Trong các bệnh nhân có bệnh gan còn bù, sự gia tăng ALT huyết thanh nói chung không đi kèm với tăng nồng độ bilirubin huyết thanh hoặc sự mất bù gan. Các bệnh nhân xơ gan có nguy cơ cao hơn sự mất bù gan sau khi viêm gan trầm trọng hơn, và vì vậy nên được theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị.
  • Bùng phát sau khi ngừng điều trị:
  • Đợt kịch phát cấp của viêm gan đã được báo cáo ở các bệnh nhân đã ngừng điều trị viêm gan B, thường liên quan đến sự tăng nồng độ HBV DNA trong huyết tương. Phần lớn các trường hợp là tự giới hạn bản thân nhưng kịch phát nghiêm trọng, bao gồm cả tử vong, có thể xảy ra sau khi ngừng điều trị viêm gan B.
  • Chức năng gan phải được theo dõi trong khoảng thời gian lặp lại với cả lâm sàng và xét nghiệm trong ít nhất 6 tháng sau khi ngưng điều trị viêm gan B. Nếu thích hợp, việc tiếp tục điều trị viêm gan B có thể được bảo đảm.
  • Trong các bệnh nhân bị bệnh gan tiến triển hoặc xơ gan, ngưng điều trị không được khuyến cáo vì sau đợt điều trị kịch phát của viêm gan có thể dẫn đến sự mất bù của gan. Sự bùng phát của gan đặc biệt nghiêm trọng, và đôi khi gây tử vong ở bệnh nhân bị bệnh gan mất bù.

Suy thận:

  • Bệnh nhân với độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút.
  • Việc sử dụng viên nén tenofovir alafenamide mỗi lần một ngày ở bệnh nhân có CrCl2 15 mL/phút nhưng < 30 mL/phút và bệnh nhân có CrCl<15 mL/phút đang chạy thận nhân tạo được dựa trên dữ liệu được động học giới hạn và trên mô hình hóa và mô phỏng. Không có dữ liệu an toàn trên việc sử dụng viên nén tenofovir alafenamide để điều trị nhiễm HBV ở bệnh nhân có CrCl< 30 mL/phút.
  • Sử dụng viên nén tenofovir alafenamide không được khuyến cáo ở bệnh nhân có CrCl< 15 mL/phút mà không chạy thận nhân tạo.

Độc thân:

  • Nguy cơ tiềm ẩn của độc thân do phơi nhiễm mãn tính ở mức thấp tenofovir do dùng tenofovir alafenamide không thể bị loại trừ.

Bệnh nhân nhiễm đồng thời HBV và viêm gan virus C hoặc D:

  • Không có dữ liệu an toàn và hiệu quả của viên nén tenofovir alafenamide trong bệnh nhân nhiễm đồng thời với viêm gan virus C hoặc D. Nên theo dõi hướng dẫn sử dụng kết hợp cho điều trị viêm.

Viêm gan B và nhiễm đồng thời HIV:

  • Kiểm tra kháng thể HIV nên được đề nghị cho tất cả các bệnh nhân nhiễm HBV ở những người tình trạng nhiễm HIV-1 chưa được biết trước khi bắt đầu điều trị với viên nén tenofovir alafenamide. Trong những bệnh nhân bị nhiễm đồng thời HBV và HIV, viên nén tenofovir alafenamide nên được sử dụng đồng thời với các tác nhân khác kháng tetrovirus để đảm bảo rằng bệnh nhân nhận được phác đồ thích hợp cho điều trị HIV.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Không có hoặc có số lượng dữ liệu hạn chế (ít hơn 300 kết quả) về việc sử dụng tenofovir alafenamide ở phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, một lượng lớn dữ liệu về phụ nữ mang thai (hơn 1.000 kết cục bị phơi nhiễm) cho thấy không có dị tật cũng như độc tính đối với thai nhi/trẻ sơ sinh liên quan đến việc sử dụng tenofovir disoproxil.
  • Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với độc tính sinh sản
  • Việc sử dụng tenofovir alafenamide có thể được xem xét trong thời kỳ mang thai, nếu cần thiết.

Phụ nữ cho con bú:

  • Người ta không biết liệu tenofovir alafenamide có được tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, trong các nghiên cứu trên động vật, người ta đã chỉ ra rằng tenofovir được tiết vào sữa. Không có đủ thông tin về tác dụng của tenofovir ở trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ.
  • Không thể loại trừ rủi ro đối với trẻ sơ sinh/trẻ sơ sinh bú sữa mẹ; do đó, không nên dùng tenofovir alafenamide trong thời kỳ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Bệnh nhân nên được thông báo rằng chóng mặt đã được báo cáo trong khi điều trị với tenofovir alafenamide.

Bảo quản

  • Bảo quản không quá 30 °C.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top