Bicimax Stellapharm Tuýp 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thương hiệu | Stellapharm |
Thành phần
- Vitamin B1 (thiamine mononitrate): 15mg
- Vitamin B2 (Riboflavin Sodium Phosphate): 15mg
- Vitamin B6 (pyridoxine hydrochloride) (as pyridoxine 8.23 mg): 10mg
- Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 0.01mg
- Vitamin B3 (Nicotinamide): 50mg
- Vitamin B5 (calcium pantothenate): 23mg
- Vitamin B8 (Biotin): 0.15mg
- Vitamin C (Ascorbic Acid): 1000mg
- Calcium (as Calcium Carbonate): 100mg
- Magnesium (as Magnesium Hydroxide): 100mg
Công dụng (Chỉ định)
- Bổ sung trong các tình trạng thiếu các vitamin nhóm B, vitamin C, calcium và magnesium như khi bị stress kéo dài, nhiễm trùng kéo dài và sốt, bệnh lý đường ruột, cắt dạ dày, nghiện rượu…
Liều dùng
- Dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
- Uống 1 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Cách dùng
- Dùng bằng đường uống. Hòa tan viên sủi trong khoảng 200ml nước rồi uống ngay.
Quá liều
- Chưa có báo cáo.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có cơ địa dị ứng, suy thận nặng, sỏi thận, u ác tính, tăng Calcium huyết, sỏi Calcium do tăng Calcium niệu nặng và sỏi thận.
- Tránh dùng liều cao Vitamin B3 cho những bệnh nhân mắc bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, chảy máu động mạch, hạ huyết áp nặng.
- Tránh dùng liều cao vitamin C cho những bệnh nhân thiếu hụt Glucose-6-Phosphat Dehydrogenase, có tiền sử sỏi thận, tăng Oxalat niệu, bệnh thalassemia.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Dùng liều cao Vitamin B6 trong thời gian dài có thể làm tiến triển nặng thêm bệnh thần kinh ngoại vi.
- Rối loạn tiêu hóa do dùng liều cao Vitamin C: tiêu chảy, buồn nôn, co cứng bụng, đau bụng thoáng qua và đầy hơi.
- Gây táo bón khi dùng Calcium Carbonate.
- Dùng liều cao hoặc dùng lâu ngày có thể dẫn đến tăng tiết dịch dạ dày và hiện tượng Rebound acid.
- Uống các muối Magnesium có thể gây kích thích đường tiêu hóa và tiêu chảy lỏng.
Tương tác với các thuốc khác
Vitamin B1:
- Có thể làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ.
Vitamin B2:
- Rượu có thể gây cản trở sự hấp thu ở ruột non.
Vitamin B6:
- Làm giảm tác dụng của levodopa nhưng tương tác này sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chất ức chế men dopa decarboxylase.
- Làm giảm hoạt tính của altretamin, làm giảm nồng độ phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.
- Một số thuốc như hydralazin, isoniazid, penicillamin và các thuốc tránh thai đường uống có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6.
Vitamin B12:
- Sự hấp thu vitamin B12 qua đường tiêu hóa có thể giảm do neomycin, acid aminosalicylic, các thuốc đối kháng histamin H2 và colchicin.
- Nồng độ vitamin B12 trong huyết thanh có thể giảm khi dùng chung với các thuốc tránh thai đường uống.
- Dùng cioramphenicol không qua đường uống có thẽ làm giảm tác dụng của vitamin B12 trong bệnh thiếu máu.
Vitamin C:
- Dùng đồng thời với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin qua nước tiểu.
- Dùng đồng thời với fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
- Vì là một chất khử mạnh, nên vitamin C ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase.
Calcium:
- Calci làm tăng tác động của digoxin và các glycosid tim khác và có thể xảy ra độc tính.
- Muối calcium làm giảm sự hấp thu của một vài thuốc, đặc biệt là tetracyclin. Vì vậy khuyến cáo dùng calcium cách xa các chế phẩm này tối thiểu 3 giờ.
Magnesium:
- Dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesium có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc nhóm tetracyclin. Do có khả năng tạo phức không hấp thu; bệnh nhân không nên dùng chế phẩm bổ sung magnesium trong vòng 1 - 3 giờ khi uống tetracyclin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Nên thận trọng khi dùng liều cao vitamin B3 cho bệnh nhân có tiền sử bệnh loét dạ dày, bệnh túi mật hoặc tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh nhân đái tháo đường, bệnh gút, viêm khớp do gút hoặc dị ứng.
- Dùng liều cao vitamin C trong suốt thời kỳ mang thai có thể dẫn đến bệnh scorbut cho trẻ sơ sinh.
- Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, kết tủa urat, cystin hoặc sỏi oxalat hoặc các thuốc trong đường tiết niệu.
- Nên dùng thận trọng muối calcium cho bệnh nhân suy thận hoặc các bệnh có liên quan tình trạng tăng calcium huyết như bệnh sarcoid và một số khối u ác tính. Ngoài ra, nên tránh dùng các muối calcium cho những bệnh nhân bị sỏi thận calci hoặc có tiền sử sỏi thận.
- Muối magnesium đường uống được dùng thận trọng cho bệnh nhân suy thận.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không dùng Bicimax cho phụ nữ có thai/phụ nữ cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Bicimax không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: