Divaser 8mg Davipharm, 10 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Hướng Thần | Betahistin |
Quy cách đóng gói | 60 viên |
Thương hiệu | DaviPharm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
Mỗi viên nén Divaser chứa:
- Betahistin dihydroclorid: 8mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể M101, mannitol 60, acid citric khan, natri starch glycolat, magnesi stearat, silicon dioxyd.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị hội chứng Meniere. Hội chứng này thường được biểu hiện bằng chứng chóng mặt, ù tai, nôn ói, nhức đầu và đôi khi kèm theo mất thính lực.
- Điều trị chứng chóng mặt nguyên nhân tiền đình.
Liều dùng
Người lớn:
- Liều khởi đầu thông thường cho người lớn: 8 - 16 mg x 3 lần/ ngày, liều duy trì từ 24 - 48 mg/ ngày, tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
- Liều tối đa khuyến cáo: 48 mg/ngày.
- Liều lượng cần xác định cho từng cá thể tùy theo sự đáp ứng. Sự cải thiện tình trạng bệnh đôi khi chỉ thấy sau 2 tuần điều trị.
Suy thận/ suy gan:
- Không có các dữ liệu nghiên cứu lâm sàng trên bệnh nhân suy thận hay suy gan. Kinh nghiệm dùng thuốc sau khi đưa ra thị trường cho thấy không cần chỉnh liều cho nhóm bệnh nhân này.
Người cao tuổi:
- Các dữ liệu lâm sàng ở người cao tuổi còn hạn chế. Kinh nghiệm dùng thuốc sau khi đưa ra thị trường cho thấy không cần chỉnh liều cho những bệnh nhân này.
Trẻ em:
- Betahistin không được khuyên dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi do thiếu các dữ liệu về tính an toàn cũng như hiệu quả của thuốc.
Cách dùng
- Tốt nhất nên uống thuốc trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn với một cốc nước.
Quá liều
- Triệu chứng: Vài trường hợp quá liều đã được báo cáo. Một số bệnh nhân có triệu chứng nhẹ đến vừa với liều lên đến 640 mg (buồn nôn, buồn ngủ, đau bụng). Các triệu chứng khác của quá liều betahistin là nôn, khó tiêu, mất điều hòa và co giật. Biến chứng nghiêm trọng hơn (như co giật, các biến chứng về phổi hoặc tim) đã được báo cáo trong các trường hợp quá liều cố ý của betahistin đặc biệt khi cũng quá liều với các thuốc khác.
- Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Khuyến cáo súc rửa dạ dày và điều trị triệu chứng trong vòng 1 giờ sau khi uống quá liều.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với betahistin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- U tủy thượng thận.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, 1/100 ADR < 1/10:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
- Thần kinh: Đau đầu.
Chưa rõ tần suất:
- Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như phản ứng phản vệ.
- Tiêu hóa: Các triệu chứng dạ dày nhẹ (như nôn, đau dạ dày - ruột, đau bụng, đầy bụng). Những tác dụng này có thể được giải quyết bằng cách dùng thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều.
- Da và mô dưới da: Phản ứng quá mẫn ở da và mô dưới da, đặc biệt là phù nề do thần kinh và mạch máu, mày đay, phát ban, ngứa.
- Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Dựa trên các dữ liệu in vitro, khả năng ức chế cytochrom P450 in vivo gần như không xảy ra:
- Dữ liệu in vitro cho thấy các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) bao gồm cả MAO-B (ví dụ: Selegilin) có khả năng ức chế sự chuyển hóa betahistin. Do đó cần thận trọng khi sử dụng đồng thời betahistin với các thuốc ức chế MAO.
- Về lý thuyết có thể có sự đối kháng giữa betahistin và các chất kháng histamin. Tuy nhiên, chưa có những tương tác như vậy được báo cáo.
- Đã có báo cáo tương tác giữa betahistin với ethanol và dược phẩm có chứa pyrimethamin - dapson, hoặc betahistin với salbutamol.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Dùng thận trọng cho người loét đường tiêu hóa hoặc có tiền sử loét đường tiêu hóa do đôi khi xảy ra khó tiêu ở bệnh nhân sử dụng betahistin.
- Dùng thận trọng cho người bị hen suyễn do có thể gây co thắt phế quản.
- Thận trọng khi sử dụng betahistin cho bệnh nhân bị mày đay, nổi mẩn hoặc viêm mũi dị ứng, do thuốc có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng này.
- Thận trọng khi sử dụng betahistin cho bệnh nhân bị hạ huyết áp nặng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Thông tin về việc dùng thuốc cho phụ nữ mang thai còn hạn chế. Nghiên cứu trên động vật, mặc dù không đầy đủ, không thấy có tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan độc tình sinh sản. Nguy cơ trên người chưa rõ. Tốt nhất, tránh sử dụng betahistin trong thời kỳ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ thuốc có phân bố vào sữa ở người hay không. Chưa có nghiên cứu trên động vật về sự bài tiết betahistin vào sữa. Không khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chứng chóng mặt, ù tai hoặc mất thính lực gây ra bởi hội chứng Ménière có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, các nghiên cứu lâm sàng cho thấy betahistin không có ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: