Thuốc hướng thần Sifrol 0.375 mg 3 vỉ x 10 viên
Thuốc điều trị Parkinson Sifrol 0.375 mg
- Điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh parkinson vô căn, dùng đơn trị liệu ( không cùng levodopa ) hoặc kết hợp với levodopa.
- Nghĩa là có thể dùng trong suốt đợt điều trị, cho đến cả giai đoạn muộn khi levodopa mất dần tác dụng hay trở nên không ổn định và xuất hiện sự dao động trong hiệu quả điều trị.
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Hướng Thần | Pramipexole Dihydrochloride |
Quy cách đóng gói | 30 viên |
Thương hiệu | Boehringer Ingelheim |
Xuất xứ | Đức |
Thành phần
Mỗi 1 viên nén phóng thích chậm có chứa:
- Pramipexole Dihydrochloride Monohydrate …………………….0,375mg.
- Tá dược : Hypromellose 2208, maize starch, carbomer 941, colloidal anhydrous silica, magnesium stearate.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh parkinson vô căn, dùng đơn trị liệu ( không cùng levodopa ) hoặc kết hợp với levodopa.
- Nghĩa là có thể dùng trong suốt đợt điều trị, cho đến cả giai đoạn muộn khi levodopa mất dần tác dụng hay trở nên không ổn định và xuất hiện sự dao động trong hiệu quả điều trị.
Liều dùng
Điều trị khởi đầu:
-
Liều dung tăng dần từ từ, liều khởi đầu là 0,375mg dạng muối mỗi ngày, ròi tăng dần mỗi 5 – 7 ngày.
- Nếu bệnh nhân không gặp các tác dụng phụ quá khó chịu, nên chỉnh liều dần cho đến khi đạt được tác dụng điều trị tối đa.
Lịch trình tăng liều Sifrol viên nén phóng thích chậm :
- Tuần 1 : 0,375mg.
- Tuần 2 : 0,75mg.
- Tuần 3 : 1,5mg.
- Nếu cần tăng thêm nữa, mỗi tuần nên tăng liều hàng ngày thêm 0,75mg dạng muối cho đến liều tối đa là 4,5mg dạng muối 1 ngày.
- Tuy nhiên, cần lưu ý rằng tỷ lệ buồn ngủ sẽ tăng lên khi dùng liều cao hơn 1,5mg/ngày.
- Bệnh nhân đã cùng sifrol viên nén có thể chuyển qua sử dụng sifrol viên phóng thích chậm chỉ sau 1 đêm, với cùng 1 liều lượng dùng hằng ngày. Sau khi chuyển qua dùng sifrol viên nén phóng thích chậm, liều lượng có thể điều chỉnh dựa vào đáp ứng điều trị của bệnh nhân.
Điều trị duy trì:
- Liều dùng cho bệnh nhân nên ở trong khoảng từ 0,375mg dạng muối đến tối đa là 4,5mg dạng muối .
- Việc điều chỉnh liều thên nữa cần dựa trên đáp ứng lâm sàng và sự xuất hiện của các tác dụng ngoại ý.
- Trong điều trị bệnh parkinson giai đoạn tiến triển, liều cao hơn 1,5mg dạng muối/ngày có thể hữu ích cho bệnh nhân khi có dự định giảm liều levodopa.
- Giảm liều levodopa được khuyến cáo trong cả 2 trường hợp tăng liều hoặc điều trị duy trì sifrol tùy thuộc vào phản ứng của từng bệnh nhân.
Ngừng điều trị:
- Ngừng thuốc đột ngột có thể dẫn đến xuất hiện hội chứng ác tính do thuốc chống loạn thần.
- Vì vậy cần giảm liều từ từ ở mức 0,75mg dạng muối mỗi ngày cho đến khi liều hàng ngày giảm còn 0,75mg dạng muối.
- Sau đó cứ mỗi ngày nên giảm liều bớt 0,375mg dạng muối mỗi ngày.
-
Liều dùng trên bệnh nhân suy thận
- Bệnh nhân có độ thanh thải > 50ml/phút : Không cần phải điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân có độ thanh thải từ 30 – 50ml/phút :
- Bắt đầu với liều 0,375mg.
- Chú ý nên đánh giá cẩn thận đáp ứng điều trị và mức độ dung nạp trước khi tăng liều dùng hằng ngày sau một tuần.
- Nếu việc tăng thêm liều dùng là cần thiết , liều dùng nên được tăng là 0,375 dạng muối cho mỗi tuần cho đến liều tối đa là 2,25mg dạng muối mỗi ngày.
- Không dùng cho Bệnh nhân có độ thanh thải < 30ml/phút.
- Nên tuân thủ các khuyến cáo đưa ra ở trên nếu chức năng thận giảm trong quá trình điều trị duy trì.
Liều dùng trên bệnh nhân suy gan:
- Không cần phải giảm liều trên bệnh nhân suy gan.
Liều dùng ở trẻ em và thanh thiếu niên:
- Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Nhiễm khuẩn và loạn khuẩn:
- Viêm phổi.
Rối loạn tâm thần:
- Mơ bất thường, biểu hiện hành vi của rối loạn kiểm soát xung lực, và xung lực cưỡng bức, lú lẫn, ảo giác, mất ngủ, bồn chồn không yên, cơn mê sảng. Mua sắm quá độ.
- Cơn hưng cảm, ăn uống vô độ, ăn nhiều.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Buồn ngủ, rối loạn vận động, chóng mặt.
- Hay quên, đau đầu.
- Tăng động, ngủ gật, bất thình lình, ngất.
Rối loạn mắt:
- Rối loạn thị lực, kể cả nhìn mờ và giảm thị lực.
Rối loạn mạch:
- Hạ huyết áp.
- Rối loạn ngực, hô hấp, và trung thất.
- Khó thở.
Rối loạn hệ thống tiêu hóa:
- Buồn nôn, táo bón, nôn.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Tăng nhạy cảm, ngứa, phát ban.
Rối loạn toàn thân và tại vị trí sử dụng:
- Mệt mỏi, phù ngoại biên, tăng cân, giảm cân.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Chưa có báo cáo.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Không nên dùng thuốc trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết, nghĩa là chỉ điều trị nếu lợi ích cao hơn nguy cơ đối với bào thai.
- Nếu không thể tránh khỏi việc dùng thuốc trong thời gian cho con bú, hãy ngừng cho con bú.
Lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc có thể gây ảo giác hoặc buồn ngủ có thể xảy ra. Không nên vận hành máy móc và lái xe khi dùng thuốc.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: