{SLIDE}

Thuốc kháng nấm Vorier 200 Tablets 12 Viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
13290
Thương hiệu:
Zydus Heptiza

Thuốc kháng nấm Vorier 200 Tablets được chỉ định điều trị :

  • Nhiễm Aspergillus xâm lấn, bao gồm cả nhiễm Aspergillus phổi, xong, nhánh phế quản, tủy xương và các cơ quan.
  • Nhiễm Candida huyết trên bệnh nhân không giảm bạch cầu.
  • Nhiễm Candida xâm lấn: C.tropicalis, C.glabrata, C.kruisei… kể cả các trường hợp đề kháng với Fluconazole và Intraconazole.
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Ký Sinh Trùng, Kháng Nấm - Virus Voriconazole
Quy cách đóng gói 12 viên
Thương hiệu Zydus Heptiza
Xuất xứ Ấn độ

Thành phần

  • Voriconazole 200mg.

Công dụng (Chỉ định)

VFEND 200 là thuốc kháng nấm phổ rộng nhóm Azol, chỉ định phòng và điều trị nhiếm nấm ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm Aspergillus xâm lấn, bao gồm cả nhiễm Aspergillus phổi, xong, nhánh phế quản, tủy xương và các cơ quan.
  • Nhiễm Candida huyết trên bệnh nhân không giảm bạch cầu.
  • Nhiễm Candida xâm lấn: C.tropicalis, C.glabrata, C.kruisei… kể cả các trường hợp đề kháng với Fluconazole và Intraconazole.
  • Các trường hợp nhiễm nấm nặng gây ra bởi Scedosporium spp. và Fusarium Spp.
  • Nhiễm Candida thực quản.
  • Các trường hợp nhiễm nấm cấp, đe dọa tính mạng, bao gồm cả nấm sợi và nấm men.
  • Điều trị dự phòng nhiễm nấm trên các đối tượng có nguy cơ cao: Bệnh nhân ghép tủy, bệnh nhân bị bệnh bạch cầu tái phái.

Liều dùng

Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng:

Liều dùng theo thể trọng (Áp dụng cho cả bệnh nhân >= 15 tuổi nếu thỏa mãn tiêu chí cân nặng):

Bệnh nhân >= 40 kg:

  • Liều tấn công (trong 24 giờ đầu): 400 mg mỗi 12 giờ.
  • Liều duy trì (Sau 24 giờ): 200mg x 2 lần/ngày.

Bệnh nhân < 40kg:

  • Liều tấn công (trong 24 giờ đầu): 200mg mỗi 12 giờ
  • Liều duy trì (Sau 24 giờ): 100mg x 2 lần/ngày.
  • Thời gian điều trị: Thời gian điều trị càng ngắn càng tốt tùy theo đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân, tuy nhiên nếu kéo dài quá 6 tháng cần cân nhắc yếu tố lợi ích – nguy cơ.

Trẻ em (2 đến < 12 tuồi) và trẻ vị thành niên có cân nặng <50 kg (12 đến dưới 15 tuổi) liều dùng như sau:

  • 9mg/ kg 2 lần mỗi ngày, nhưng không vượt quá 350mg/kg.
  • Trẻ dưới 15 tuổi có suy giảm chức năng gan và thận: không có dữ liệu.

Liều dùng cho 1 số đối tượng đặc biệt:

  • Bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa: Sử dụng 50% liều khuyến cáo.
  • Bệnh nhân suy gan nặng: Không có dữ liệu.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Dùng đồng thời với các chất nền CYP3A4, Terfenadin, Astemizol, Cisaprid, Pimozide hoặc Quinidine vì nồng độ trong huyết tương tăng của các sản phẩm thuốc có thể dẫn đến QT kéo dài và sự xuất hiện hiếm hoi của xoắn đỉnh.
  • Dùng đồng thời với Rifampicin, Carbamazepin và Phenobarbital vì các sản phẩm thuốc có khả năng làm giảm nồng độ trong huyết tương Voriconazole đáng kể.
  • Dùng đồng thời liều khuyến cáo của Voriconazole với liều Efa-Virenz 400mg mỗi ngày một lần hoặc cao hơn, hoặc Ritonavir (400mg và cao hơn hai lần mỗi ngày).
  • Vì các thuốc này làm giảm đáng kể nồng độ voricoazole huyết tương.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thay đổi thị giác (sợ ánh sáng, thay đỗi màu sắc, tăng hoặc giảm thị lực, mờ mắt).
  • Những tác dụng không mong muốn này tăng lên khi điều trị kéo dài quá 29 ngày và dần biến mất khi ngưng sử dụng Voriconazole.
  • Nhịp tim nhanh, tăng giảm huyết áp, giảm mạch, phù ngoại biên, sốt, ớn lạnh, đau đầu , ảo giác , chóng mặt, phát ban, ngứa, da nhạy cảm Phosphor, hạ Kali-magie máu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, giảm tiểu cầu, Phosphatase kiềm tăng, Trasaminase huyết thanh tăng, ALT/AST tăng, vàng da ứ mật, ARF.

Tương tác với các thuốc khác

  • Các thuốc có thể tương tác với thuốc này bao gồm: Ergot Alkaloids (như Ergotamine, Dihydroergotamine), Sirolimus, một loại thuốc HIV kết hợp (như Efavirenz/Emtricitabine/Tenofovir).
  • Loại thuốc kết hợp có thể ảnh hưởng đến nhịp tim (QT kéo dài) bao gồm Amiodarone, Dofetilide, Pimozide, Procainamide, Quinidine, Sotalol, kháng sinh nhóm Macrolid (như Erythromycin).
  • Voriconazole 200mg có thể làm chậm quá trình đào thải các thuốc khác khỏi cơ thể như thuốc chẹn Alpha (Alfuzosin, Silodosin, Tamsulosin), thuốc tránh thai, Cisapride, Dronedaron, Eletriptan, Eplerenone, Lurasidone, Ranolazine, Statin (như Lovastatin, Simvastatin), Ticagrelor, Tolvaptan.
  • Các chất có thể ảnh hưởng đến quá trình đào thải Voriconazole khỏi cơ thể bao gồm thuốc an thần (Mephobarbital, Phenobarbital), Carbamazepine, Enzalutamide, Primidone, Rifamycins (như Rifabutin, Rifampin), Ritonavir, rượu.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Thận trọng khi sử dụng VFEND 200mg trên bệnh nhân có lịch sử quá mẫn với các thuốc nhóm Azole, bệnh nhân mắc bệnh tim mạch : Rối loạn nhịp tim , bệnh cơ tim.
  • Bệnh nhân rối loạn chức năng gan vừa và nhẹ: cần theo dõi sát sao chức năng gan của bệnh nhân trong suốt thời gian sữ dụng thuốc, và rút ngắn thời gian điều trị càng sớm càng tốt trên các đối tượng bệnh nhân này.
  • Bệnh nhân có rối loạn điện giải: cần đánh giá và điều chỉnh trước khi dùng thuốc.

Người lái xe và vận hành máy móc:

  • Thuốc có thể gây nhìn mờ, tăng hoặc giảm huyết áp, chóng mặt vì vậy cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc hay lái tàu xe.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

Phụ nữ có thai:

  • Thuốc không sử dụng trong thai kỳ, trừ trường hợp khẫn cấp đe dọa tính mạng và lợi ích cho người mẹ lớn hơn rủi ro tiềm năng cho thai nhi.

Phụ nữ đang cho con bú:

  • Không có dữ liệ không nên sử dụng khi cho con bú.
  • Cần ngưng cho con bú khi người mẹ bắt buộc phải sử dụng thuốc.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top