- Cefadroxil chống chỉ định với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Thuốc kháng sinh Imexpharm Cefadroxil 250mg, Hộp 12 gói
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 12 gói |
Thương hiệu | Imexpharm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Kháng sinh | Cefadroxil |
Thành phần
Mỗi gói 1g chứa:
- Cefadroxil (dưới dạng cefadroxil monohydrat) 250mg
Tá dược: Mannitol, Aspartam, Bột mùi cam, Bột mùi quít, Hydroxypropyl methylcellulose, FD&C yellow 6.
Công dụng (Chỉ định)
Cefadroxil được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản - phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú bệnh nhọt, viêm quầng.
- Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em (> 40kg): 500mg -1g, 2 lần mỗi ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
- Hoặc là 1g một lần/ngày trong các nhiễm khuẩn da và mô mềm và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
Trẻ em (< 40kg):
- Dưới 1 tuổi: 25-50mg/kg24h, chia làm 2-3 lần. Thí dụ: Dùng 125mg mỗi ngày, chia làm 2 lần cho trẻ 6 tháng tuổi cân nặng 5kg, hoặc dùng 500mg mỗi ngày chia làm hai lần, cho trẻ năm tuổi cân nặng 10kg.
- Từ 1-6 tuổi: 250mg, 2 lần/ngày.
- Trên 6 tuổi: 500mg, 2 lần/ngày.
- Người cao tuổi: Cefadroxil đào thải qua đường thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận.
- Người bệnh suy thận: Đối với người bệnh suy thận, có thể điều trị với liều khởi đầu 500mg đến 100mg cefadroxil. Những liều tiếp theo có thể điều chỉnh theo bảng sau:
Thanh thải creatinin | Liều | Khoảng thời gian giữa 2 liều |
0-10ml/phút | 500-1000mg | 36 giờ |
11-25ml/phút | 500-1000mg | 24giờ |
26-50ml/phút | 500-1000mg | 12 giờ |
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
Tác dụng khong mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin;
- Da: Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa;
- Gan: Tăng transaminase có hồi phục;
- Tiết niệu - sinh dục: Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
Hiếm gặp, ADR< 1/1000:
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt;
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính;
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa;
- Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch;
- Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan;
- Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục;
- Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.
- Bộ phận khác: Đau khớp.
- Thông báo cho bác sĩ biết nếu có phản ứng phụ khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thu của thuốc này.
- Giảm tác dụng: Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin.
- Tăng độc tính: Furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Cefadroxil có phản ứng quá mẫn chéo với penicilin ở tỷ lệ thấp.
- Thận trọng khi dùng cefadroxil cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Trước và trong khi điều trị, cần theo dõi lâm sàng cẩn thận và tiến hành các xét nghiệm thích hợp ở người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận.
- Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
- Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng như cefadroxil, vì vậy cần phải lưu ý các chẩn đoán này trên những người bị tiêu chảy nặng có liên quan đến.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: chưa có thông báo nào về tác dụng có hại cho thai nhi, việc sử dụng an toàn cephalosporin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định dứt khoát. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có dữ liệu ghi nhận về tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc nhưng cần cảnh báo người sử dụng vì có thể xảy ra tác dụng không mong muốn là đau đầu, co giật và tình trạng kích động dù rất hiếm gặp.
Bảo quản
- Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
- Để xa tầm tay trẻ em.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: