Flecaine 100mg Mylan, Hộp 30 viên
- Flecainide cũng được sử dụng để ngăn ngừa một số bệnh nhịp tim bất thường tái phát.
- Thuốc này được sử dụng để phục hồi nhịp tim bình thường và duy trì nhịp tim thường xuyên, ổn định.
- Flecainide thuộc nhóm thuốc chống loạn nhịp.
- quy cách
- viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 30 viên |
Thương hiệu | Mylan |
Tim Mạch | Flecainide |
Xuất xứ | Ấn độ |
Thành phần
- Flecainide (dạng muối acetate): 100mg
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị một số bệnh nhịp tim bất thường nghiêm trọng (có thể gây tử vong) (như nhịp nhanh trên thất kéo dài và nhịp nhanh kịch phát trên thất).
- Thuốc này được sử dụng để phục hồi nhịp tim bình thường và duy trì nhịp tim thường xuyên, ổn định.
- Ngăn ngừa một số bệnh nhịp tim bất thường tái phát (như rung nhĩ).
- Điều trị loạn nhịp tim có thể làm giảm nguy cơ các khối máu đông và có thể làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
Liều dùng
Liều thường dùng cho người lớn:
Trường hợp nhịp nhanh trên thất kịch phát hoặc rung/cuồng động tâm nhĩ kịch phát:
- Uống, 50 mg cứ 12 giờ một lần, tăng liều với lượng tăng thêm 50 mg, ngày 2 lần, cứ 4 ngày tăng một lần theo sự cần thiết và khả năng dung nạp và giảm liều một khi đạt được kết quả; uống tối đa 300 mg/ngày.
Trường hợp nhịp nhanh thất kéo dài:
- Bắt đầu: Uống 100 mg, cứ 12 giờ một lần, tăng liều với lượng tăng thêm 50 mg, ngày 2 lần, cứ 4 ngày tăng một lần theo sự cần thiết và khả năng dung nạp; uống tối đa 400 mg/ngày.
- Liều duy trì: Liều tối đa 150 mg, cách 12 giờ một lần.
Với người bệnh bị suy thận nặng (Cl < 35 ml/phút/1,73 m2), dùng liều bắt đầu 100 mg, ngày một lần, hoặc 50 mg, cứ 12 giờ một lần, và hiệu chỉnh liều trên cơ sở theo dõi xác định thường xuyên nồng độ thuốc trong huyết tương. Với người bệnh bị suy thận nhẹ hơn, dùng liều bắt đầu 100 mg cứ 12 giờ một lần; hiệu chỉnh liều trên cơ sở xác định nồng độ thuốc trong huyết tương. Liều dùng cho trẻ em:
Liều dùng cho trẻ em
- Trẻ sơ sinh: 2 mg/kg/lần, 2 – 3 lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng và theo nồng độ thuốc trong huyết tương.
- 1 tháng – 12 tuối: 2 mg/kg/lần, 2 – 3 lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng và theo nồng độ thuốc trong huyết tương, tối đa 8 mg/kg/ ngày hoặc 300 mg/ngày.
- 12 – 18 tuối: Khởi đầu 50 – 100 mg hai lần một ngày, tối đa 300 mg/ngày.
Cách dùng: Tránh dùng thuốc chung với sữa. Thuốc nước có tác dụng gây tê, phải cho trước hoặc sau khi ăn ít nhất 30 phút.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân có blốc nhĩ thất độ II và III, blốc nhánh phải bó His kết hợp với blốc một phần nhánh trái bó His (blốc hai nhánh), trừ khi bệnh nhân đã được cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn.
- Tình trạng sốc tim.
- Mẫn cảm với thuốc.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Gây loạn nhịp hoặc làm nặng thêm các loạn nhịp trên thất và thất. Gây suy tim mới hoặc làm nặng thêm suy tim mạn tính.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Đau ngực, mệt mỏi, phù, chóng mặt, nhức đầu.
- Tim mạch: Loạn nhịp thất, blốc nhĩ – thất độ 1, đánh trống ngực, phù.
- TKTW: Run, rối loạn thị giác, điều tiết khó khăn.
- Tiêu hóa: Táo bón dai dẳng, đau bụng, buồn nôn.
- Hô hấp: Khó thở.
- Thần kinh: Viêm đa dây thần kinh.
- Da liễu: Mấn ngứa.
- Cơ xương: Rung cơ, nhược cơ.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
- Tim mạch: Nhịp tim chậm, P – R, QRS kéo dài, gây hoặc làm nặng thêm suy tim sung huyết, blốc nhĩ – thất độ 2 và độ 3, đau thắt ngực, tăng huyết áp, hạ huyết áp.
- Da: Mày đay, ngứa, rụng tóc
- Tiêu hóa: Đầy hơi, khô miệng, sưng môi, lưỡi miệng.
- Mắt: Đau mắt, sợ ánh sáng.
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu
- Tiết niệu: Bí đái
Tương tác với các thuốc khác
- Dùng đồng thời những thuốc chống loạn nhịp khác với flecainid có thể gây tác dụng hiệp đồng trên tim; nhịp nhanh thất/rung thất không hồi phục đã xảy ra ở người có nhịp nhanh thất có huyết áp thấp.
- Dùng đồng thời amiodaron gây tăng nồng độ flecainide trong huyết tương; phải giảm 50% liều flecainide và theo dõi cấn thận nồng độ flecainide trong huyết tương.
- Quinin ức chế chuyển hóa của flecainid làm giảm thải trừ và kéo dài nửa đời thải trừ.
- Dùng đồng thời các thuốc chẹn beta với flecainid có thể gây tác dụng hiệp đồng giảm sức co cơ; ngoài ra, dùng đồng thời propranolol làm tăng nồng độ cả hai thuốc trong huyết tương.
- Dùng đồng thời digoxin với flecainide gây tăng nhất thời nồng độ digoxin trong huyết tương.
- Sữa làm giảm hấp thu flecainid.
- Cimetidin làm tăng sinh khả dụng của flecainide.
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Do thuốc tác động vào quá trình hoạt động điện thế màng nên có thể gây ra loạn nhịp mới trên thất hoặc thất. Vì vậy, bệnh nhân dùng thuốc này phải được theo dõi trong bệnh viện, nếu có thể được thì định lượng nồng độ thuốc trong huyết tương. Hết sức cân nhắc khi dùng một thuốc chống loạn nhịp khác với flecainid.
- Có thể gây ra hoặc làm nặng thêm suy tim mạn tính. Tác dụng này có thể xuất hiện và có thể kéo dài vài tháng sau khi dùng thuốc. Vì vậy bệnh nhân cần được điều trị suy tim cơ bản trước khi muốn sử dụng flecainid.
- Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có hội chứng nhịp tim chậm (blốc nhĩ thất độ 3, hội chứng suy yếu nút xoang).
- Do thuốc gây tăng ngưỡng kích thích nội mạc tim nên các bệnh nhân đặt máy tạo nhịp tim tạm thời hoặc vĩnh viễn phải được điều chỉnh lại ngưỡng kích thích tạo nhịp trước và trong khi sử dụng flecainid.
- Cần điều chỉnh rối loạn kali huyết trước khi dùng flecainid.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc
- Tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: