Thuốc Peritol 4mg, Cyproheptadine 4mg, Hộp 100 viên
- Thuốc được chỉ định để điều trị: dị ứng cấp và mạn: viêm da, chàm, vết đốt côn trùng, cảm, viêm mũi theo mùa, viêm kết mạc dị ứng, mề đay, phù Quincke, dị ứng thuốc, phản ứng huyết thanh, ngứa hậu môn sinh dục, ngứa do thủy đậu.
- Phòng và trị chứng đau nửa đầu, đau đầu do co mạch.
- Viên
- Hộp 100 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Kháng Histamin | Cyproheptadine |
Quy cách đóng gói | 100 viên |
Thương hiệu | Egis Pharmaceutical |
Xuất xứ | Hungary |
Thành phần của Peritol 4mg
- Dược chất chính: Cyproheptadine
- Loại thuốc: Thuốc chống dị ứng và dùng trong trường hợp quá mẫn
- Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén 4 mg.
Công dụng Peritol 4mg
- Thuốc được chỉ định để điều trị: dị ứng cấp và mạn: viêm da, chàm, vết đốt côn trùng, cảm, viêm mũi theo mùa, viêm kết mạc dị ứng, mề đay, phù Quincke, dị ứng thuốc, phản ứng huyết thanh, ngứa hậu môn sinh dục, ngứa do thủy đậu. Phòng và trị chứng đau nửa đầu, đau đầu do co mạch.
Cách dùng Peritol 4mg
- Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Trẻ em 2-6 tuổi: Tổng liều hàng ngày được tính dựa trên trọng lượng cơ thể hoặc diện tích cơ thể, khoảng 0,25mg / kg / ngày hoặc 8mg/ m2.
- Liều thông thường là 2mg (1/2 viên) x 2-3 lần/ ngày. Liều không được vượt quá 12mg/ ngày.
- Trẻ em 7-14 tuổi: Liều thông thường là 4mg x 2-3 lần/ ngày, điều chỉnh nếu cần thiết theo kích thước và đáp ứng của bệnh nhân. Liều không được vượt quá 16mg/ ngày.
- Người lớn: Tổng liều hàng ngày cho người lớn không nên vượt quá 0,5mg/ kg/ ngày. Phạm vi điều trị là 4 - 20mg/ ngày, đa số bệnh nhân cần 12 - 16mg/ ngày. Một số bệnh nhân cần liều 32mg/ ngày. Liều khởi đầu khuyến cáo: 4mg x 3 lần/ ngày, có thể điều chỉnh theo kích thước và phản ứng của bệnh nhân.
Làm gì khi dùng quá liều?
- Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ Peritol 4mg
- Khô miệng, mũi, họng, buồn ngủ, hoa mắt, buồn nôn, tắc thở, đau đầu, kích động (đặc biệt là ở trẻ em), yếu cơ, tiểu khó, các vấn đề về tầm nhìn, căng thẳng. Cyproheptadine có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng Peritol 4mg
- Trước khi dùng Cyproheptadine, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Cyproheptadine, các thuốc kháng histamin khác hoặc bất kỳ loại thuốc nào và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hay đã từng có bệnh hen suyễn, tăng nhãn áp, có vết loét, tiểu khó, bệnh tim, cao huyết áp, động kinh, cường giáp. Trao đổi với bác sĩ về những rủi ro và lợi ích của việc dùng Cyproheptadine nếu bạn từ 65 tuổi trở lên. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng Cyproheptadine. Thuốc có thể gây buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt. Tránh các đồ uống có cồn.
- Phụ nữ có thai: Cyproheptadine không làm tăng nguy cơ bất thường khi dùng trong thai kỳ. Tuy nhiên, chỉ sử dụng Cyproheptadine trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.
- Bà mẹ cho con bú: Không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ và vì nguy cơ gây ra các phản ứng có hại nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ dùng Cyproheptadine, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
- Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập ở bệnh nhi <2 tuổi.
- Sử dụng trong lão khoa: Lựa chọn liều cho bệnh nhân cao tuổi cần thận trọng, thường bắt đầu từ mức thấp nhất của dãy liều.
Tương tác thuốc Peritol 4mg
Các loại thuốc có thể xảy ra tương tác:
- Các chất ức chế MAO kéo dài và làm tăng tác dụng kháng cholinergic của thuốc kháng histamine.
- Rượu, thuốc ngủ, thuốc an thần, thuốc chống lo âu có thể làm tăng tác dụng phụ ức chế hệ thần kinh trung ương của thuốc kháng histamin.
Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến thuốc:
Những bệnh nhân sau không nên dùng thuốc:
- Quá mẫn với thành phần của thuốc
- Trẻ sơ sinh
- Bà mẹ cho con bú
- Người già, bệnh nhân suy nhược
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: