Beatil 4mg/5mg Gedeon Richter 3 vỉ x 10 viên
- Viên
- Hộp 30 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 30 viên |
Thương hiệu | GEDEON RICHTER |
Xuất xứ | Ba Lan |
Thành phần
- Perindopril tert- butylamin 4mg; Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besylat) 5mg
Tá dược Cellulose vi tinh thể; kali polacrilin; silica, hydrophobic colloidal; magnesi stearat.
Công dụng (Chỉ định)
- Beatil 4mg/5mg được chỉ định như liệu pháp thay thế trong điều trị tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh mạch vành ổn định, ở bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipine với mức liều tương đương.
Liều dùng
Người lớn:
- Uống 1 viên/ngày.
- Các chế phẩm phối hợp với liều cố định không thích hợp cho điều trị khởi đầu.
- Nếu cần phải thay đổi liều dùng, cần chỉnh liều của từng thành phần riêng lẻ bằng cách sử dụng các chế phẩm đơn thành phần.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận và người cao tuổi:
- Sự thải trừ của perindopril giảm ở người già và bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Do đó cần theo dõi thường xuyên mức creatinin và kali.
- Beatil có thể được dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ClCr ≥ 60mL/phút, không thích hợp với bệnh nhân có ClCr < 60mL/phút. Với những bệnh nhân này, cần hiệu chỉnh liều của từng thành phần riêng rẽ bằng các chế phẩm đơn thành phần.
- Sự thay đổi nồng độ amlodipin huyết tương không liên quan đến mức độ suy thận. Amlodipin không thể thẩm tách.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan:
- Mức liều cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan chưa được thiết lập. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng Beatil trên những bệnh nhân này.
Bệnh nhi:
- Thuốc không nên sử dụng cho trẻ nhỏ và thiếu niên vì hiệu quả và khả năng dung nạp của perindopril khi dùng đơn độc hoặc dùng phối hợp với amlodipin chưa được thiết lập trên các đối tượng này.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Nên uống thuốc vào buổi sáng và trước bữa ăn.
Quá liều
Liên quan đến perindopril
- Với perindopril, các thông tin cho việc quá liều trên người còn hạn chế. Các triệu chứng liên quan do việc quá liều các thuốc ức chế men chuyển có thể bao gồm tụt huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, thở gấp, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, chóng mặt, lo lắng và ho.
- Điều trị khuyến cáo trong trường hợp quá liều là truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 9 mg/ml (0,9%). Nếu tụt huyết áp, đặt bệnh nhân ở tư thế sốc. Cũng có thể xem xét việc truyền angiotensin lI và/ hoặc tiêm tĩnh mạch catecholamin. Có thể loại periondopril khỏi tuần hoàn hệ thống bằng thẩm tách máu. Liệu pháp dùng máy tạo nhịp tim được chỉ định trong chậm nhịp tim kháng trị. Cần liên tục kiểm soát các dấu hiệu sinh tồn, nồng độ điện giải và creatinin huyết thanh.
Liên quan đến amlodipin
- Kinh nghiệm về quá liều do cố ý trên người còn hạn chế.
Triệu chứng:
- Dữ liệu hiện có gợi ý rằng việc quá liều một lượng lớn amlodipin có thể dẫn đến giãn mạch ngoại vi quá mức và có thể gây tim nhanh phản xạ. Đã có báo cáo về tình trạng tụt huyết áp toàn thân đáng kể và kéo dài bao gồm cả sốc và tử vong.
Điều trị:
- Tụt huyết áp có ý nghĩa lâm sàng do quá liều amlodipin cần biện pháp trợ tim mạch tích cực, bao gồm giám sát thường xuyên chức năng tim và hô hấp, nâng cao các chi, chú ý đến thể tích dịch tuần hoàn và nước tiểu. Thuốc co mạch có thể hữu ích trong việc phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp, với điều kiện là không có chống chỉ định. Tiêm tĩnh mạch calci gluconat có thể có lợi trong việc đảo ngược tác dụng phong bế kênh calci. Trong một số trường hợp có thể súc rửa dạ dày. Ở người tình nguyện khỏe mạnh việc sử dụng than hoạt 2 giờ sau khi uống 10 mg amlodipin đã làm giảm mức độ hấp thu amlodipin.
- Vì amlodipin gắn kết mạnh với protein huyết tương, lọc máu thường không đem lại lợi ích.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Quá mẫn cảm với peridopril hoặc bất kỳ các thuốc ức chế men chuyển nào khác.
- Tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển trước đây.
- Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.
- Phụ nữ có thai ở ba tháng giữa hoặc ba tháng cuối của thai kỳ.
- Dùng đồng thời Beatil với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hay bệnh nhân suy thận (mức lọc cầu thận < 50mL/phút/1,73m2).
- Hạ huyết áp nghiêm trọng.
- Quá mẫn với amlodipin hoặc bất kỳ thuốc nào thuộc nhóm dihydropyridin.
- Sốc, bao gồm sốc tim.
- Tắc nghẽn dòng máu ra từ tâm thất trái (ví dụ: Hẹp động mạch chủ ở mức độ nặng).
- Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR >1/100:
- Thần kinh: Ngủ gà, chóng mặt, đau đầu, dị cảm...
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tai và mê đạo: Ù tai.
- Tim mạch: Đánh trống ngực, đỏ bừng, nhịp tim nhanh, tụt huyết áp.
- Hô hấp: Khó thở, ho.
- Tiêu hoá: Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, táo bón.
- Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.
- Cơ xương: Sưng mắt cá, chuột rút.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Thần kinh: Run, loạn vị giác, ngất, dị cảm.
- Tim mạch: Loạn nhịp tim.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
- Tiêu hoá: Khô miệng, nôn.
- Da và mô dưới da: Rụng tóc, ban xuất huyết, thay đổi màu da, tăng tiết mồ hôi.
- Sinh dục: Liệt dương, to vú ở nam, rối loạn cương dương.
- Thận niệu: Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, tăng tần suất đi tiểu.
- Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ, đau lưng.
Tương tác với các thuốc khác
Liên quan đến perindopril
- Racecadotril: Thuốc ức chế men chuyển (ví dụ: Perindopril) được biết gây ra phù mạch. Nguy cơ này có thể tăng thêm khi sử dụng đồng thời với racecadotril (một thuốc chống tiêu chảy cấp).
- Thuốc ức chế mTOR (ví dụ: Sirolimus, everolimus, temsirolimus): Bệnh nhân sử dụng đồng thời với thuốc ức chế mTOR có thể tăng nguy cơ phù mạch.
- Thuốc gây tăng kali máu: Một số thuốc hoặc nhóm trị liệu có thể làm gia tăng xuất hiện tình trạng tăng kali máu: Aliskiren, các muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc chống viêm không steroid (NSAID), heparin, các thuốc ức chế miễn dịch như ciclosporin, tacrolimus, trimethoprim. Sự phối hợp các thuốc này làm tăng nguy cơ tăng kali máu.
- Không khuyến cáo dùng đồng thời perindopril với Estramustine, thuốc lợi tiểu giữ kali (như triamteren, amilorid), các muối kali.
Liên quan đến amlodipin
- Các thuốc ức chế CYP3A4: Sử dụng đồng thời amlodipin với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh hoặc trung bình (như thuốc ức chế protease, thuốc kháng nấm nhóm -azol, các thuốc giống macrolid như erythromycin hoặc clarithromycin, verapamil hoặc diltiazem) có thể làm tăng đáng kể tiếp xúc với amlodipin dẫn đến tăng nguy cơ hạ huyết áp. Ý nghĩa lâm sàng của những thay đổi dược động học này có thể rõ rệt hơn ở người già. Khuyến cáo theo dõi tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và có thể cần phải điều chỉnh liều dùng.
- Các thuốc cảm ứng CYP3A4: Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của các thuốc cảm ứng CYP3A4 lên amlodipin. Việc sử dụng đồng thời amlodipin với các thuốc cảm ứng CYP3A4 (như rifampicin, Hypericum perforatum – cỏ thánh John) có thể làm giảm nồng độ amlodipin huyết tương. Cần thận trọng khi sử dụng amlodipin cùng với các thuốc cảm ứng CYP3A4. Khuyến cáo không dùng amlodipin cùng với bưởi chùm hoặc nước ép bưởi chùm vì một số bệnh nhân có thể tăng sinh khả dụng dẫn đến tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Tác dụng hạ huyết áp của amlodipin cộng thêm vào tác dụng hạ huyết áp của các thuốc hạ huyết áp khác.
- Trong các nghiên cứu tương tác trên lâm sàng, amlodipin không làm thay đổi dược động học của atorvastatin, digoxin, warfarin.
- Tacrolimus: Có nguy cơ tăng nồng độ tacrolimus trong máu khi dùng đồng thời với amlodipin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Tất cả các thận trọng liên quan đến mỗi thành phần, như liệt kê dưới đây, cũng được áp dụng với chế phẩm phối hợp cố định liều Beatil.
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời Beatil với lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc chế phẩm bổ sung kali, hoặc dantrolen.
Liên quan đến perindopril
Bệnh mạch vành ổn định:
- Nếu xuất hiện cơn một giai đoạn đau thắt ngực không ổn định (nghiêm trọng hoặc không) ở tháng đầu tiên sử dụng perindopril, cần phải đánh giá cẩn thận lợi ích và nguy cơ trước khi tiếp tục điều trị.
Tụt huyết áp:
- Các thuốc ức chế men chuyển có thể gây tụt huyết áp.
Hẹp động mạch chủ và van hai lá/ bệnh cơ tim phì đại:
- Tương tự như các thuốc ức chế men chuyển khác, perindopril nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị hẹp van hai lá và tắc nghẽn dòng máu ra từ thất trái như hẹp động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phì đại.
Suy giảm chức năng thận:
- Trường hợp suy thận (độ thanh thải creatinin <60mL/phút), cần hiệu chỉnh liều khởi đầu của perindopril theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân.
Bệnh nhân thẩm phân máu:
- Đã có báo cáo về các phản ứng phản vệ trên các bệnh nhân được thẩm tách bằng màng lọc thông lượng cao và sử dụng đồng thời thuốc ức chế men chuyển.
Ghép thận:
- Chưa có kinh nghiệm về việc sử dụng perindopril trên các bệnh nhân mới được ghép thận.
Quá mẫn cảm/phù mạch:
- Phù mạch ở mặt, tứ chi, môi, niêm mạc, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản hiếm khi được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng chất ức chế men chuyển, bao gồm cả perindopril.
Tăng kali máu:
- Tăng kali huyết thanh đã được ghi nhận trong một số bệnh nhân được điều trị với thuốc ức chế men chuyển, bao gồm perindopril.
Bệnh nhân đái tháo đường:
- Bệnh nhân đái tháo đường được điều trị với các thuốc chống đái tháo đường dạng uống hoặc insulin, nên kiểm soát đường huyết chặt chẽ trong tháng đầu điều trị với thuốc ức chế men chuyển.
Lithi:
- Nhìn chung, không khuyến cáo sử dụng đồng thời lithi và perindopril.
Thuốc giữ kali, chế phẩm bổ sung kali và thế phẩm muối chứa kali:
- Nhìn chung, không khuyến cáo sử dụng đồng thời perindopril với thuốc gây giữ kali, chế phẩm bổ sung kali và thế phẩm muối chứa kali.
Liên quan đến amlodipin
- Độ an toàn và hiệu quả của amlodipin trong điều trị cơn tăng huyết áp chưa được thiết lập.
Bệnh nhân suy tim:
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy tim.
Suy gan:
- Thời gian bán thải của amlodipin kéo dài và diện tích dưới đường cong nồng độ theo thời gian (AUC) cao hơn ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan; chưa có các khuyến cáo về liều dùng cho đối tượng bệnh nhân này. Do đó, cần khởi đầu amlodipin với liều thấp nhất trong khoảng liều khuyến cáo và cần thận trọng cả khi bắt đầu sử dụng thuốc và khi tăng liều. Cần chỉnh liều từ từ và giám sát chặt chẽ trên bệnh nhân suy gan nặng.
Người cao tuổi:
- Cần thận trọng khi tăng liều trên bệnh nhân cao tuổi.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Không khuyến cáo sử dụng Beatil trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Nếu dự định mang thai hoặc biết chắc đang mang thai, cần chuyển sang liệu pháp điều trị thay thế ngay khi có thể.
- Chống chỉ định Beatil trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú:
- Không khuyến cáo dùng Beatil trong thời kỳ cho con bú. Do đó cần cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng Beatil sau khi đánh giá mức độ cần thiết của việc điều trị đối với người mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của Beatil trên khả năng lái xe và vận hành máy. Nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy vì đôi khi xuất hiện hạ huyết áp, đau đầu, buồn nôn, chóng mặt hoặc mệt mỏi.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: