icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Dorotril-H Domesco 2 vỉ x 14 viên

Số lượt mua:
1
Mã sản phẩm:
8569
Thương hiệu:
Domesco
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 28 viên
Thương hiệu Domesco
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Lisinopril: 20mg
  • Hydrochlorothiazide: 12.5mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Ðiều trị tăng huyết áp vô căn với những bệnh nhân thích hợp với trị liệu phối hợp.

Liều dùng

Tăng huyết áp vô căn:

  • Liều thông thường là 1 viên, dùng 1 lần duy nhất trong ngày. Nên được uống vào cùng một thời điểm trong ngày. Nếu không đạt được hiệu quả điều trị mong muốn trong 2 – 4 tuần, có thể tăng liều lên 2 viên, 1 lần/ngày.

Liều cho bệnh nhân suy thận:

  • Dorotril – H không được dùng cho điều trị khởi đầu ở bệnh nhân suy thận.
  • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 30 – 80 m/phút, Dorotril – H có thể dùng được nhưng chỉ sau khi đã điều chỉnh liều theo từng thành phần riêng của phối hợp thuốc.
  • Liều khởi đầu lisinopril được đề nghị khi sử dụng đơn lẻ bệnh nhân suy thận nhẹ là 5 – 10 mg.

Điều trị bằng lợi tiểu trước đó:

  • Nên ngưng điều trị bằng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi dùng Dorotril – H. Nếu không thể ngưng thuốc lợi tiểu, thì chỉ nên bắt đầu điều trị riêng lẻ bằng lisinopril với liều là 5mg.

Sử dụng thuốc ở trẻ em:

  • Tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em chưa được xác lập.

Sử dụng thuốc ở người cao tuổi:

  • Hiệu quả và sự dung nạp của lisinopril và hydrochlorothiazid dùng phối hợp thì tương đương nhau ở cả người lớn tuổi và người trẻ bị tăng huyết áp.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quá liều

  • Không có thông tin đặc hiệu về điều trị quá liều Dorotril – H. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là chủ yếu. Biện pháp điều trị chủ yếu là ngăn cản sự hấp thu và tăng bài tiết thuốc.
  • Liên quan lisinopril: Biểu hiện quá liều là giảm huyết áp. Trường hợp quá liều truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trường hoặc thẩm tách máu.
  • Liên quan hydrochlorothiazid: Dấu hiệu và triệu chứng thông thường nhất là do suy giảm về điện giải (hạ kali máu, hạ chlorid máu, hạ natri máu) và mất nước do lợi tiểu quá mức. Nếu có dùng kèm thuốc trợ tim digitalis, tình trạng hạ kali máu có thể gây nên loạn nhịp tim..

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân vô niệu.
  • Bệnh nhân có tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển trước đây và bệnh nhân phù mạch do di truyền hay vô căn.
  • Bệnh nhân nhạy cảm với các thuốc dẫn xuất của sulphonamid.
  • Phụ nữ có thai.
  • Không dùng lisinopril cho người bệnh bị hẹp lỗ van động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc và người bệnh quá mẫn với thuốc.
  • Mẫn cảm với các thiazid và các dẫn chất sulphonamid, bệnh gout, tăng acid uric huyết, chứng vô niệu, bệnh Addison, chứng tăng calci huyết, suy gan và thận nặng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, tác động tư thế (kể cả hạ huyết áp), ngất, ho, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, nổi mẩn, chuột rút, mệt mỏi, suy nhược, tăng urê máu, tăng creatinin huyết thanh, tăng men gan, giảm hemoglobin.
  • Ít gặp: Trầm cảm, đánh trống ngực, khô miệng, quá mẫn/phù thần kinh – mạch ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản, sốt, bất lực, khó chịu vùng ngực, giảm hematocrit.
  • Hiếm gặp: Thiếu máu, bệnh gout, bài tiết hormon kháng lợi tiểu không thích hợp, rối loạn khứu giác, viêm tụy, yếu cơ, tăng bilirubin huyết thanh.
  • Rất hiếm: Suy tủy xương, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, tăng đường huyết, hạ kali máu, tăng urê máu, tăng kali máu, phù mạch tại ruột, viêm gan (viễm tế bào gan hoặc viêm gan ứ mật), vàng da, suy gan, u lympho giả trên da.

Các tác dụng phụ khác, ghi nhận do từng thành phần riêng lẻ:

  • Lisinopril: Nhồi máu cơ tim hay tai biến mạch máu não có thể do hạ huyết áp quá mức ở bệnh nhân có nguy cơ cao, nhịp tim nhanh, đau bụng và không tiêu, rối loạn tâm trạng, rối loạn tâm thần và chóng mặt có thể xảy ra, rối loạn vị giác và rối loạn giấc ngủ, co thắt phế quản, viêm mũi, viêm xoang, rụng tóc, mề đay, đổ mồ hôi, ngứa, vảy nến và rối loạn da nặng (bao gồm bệnh pemphigut, hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson và hồng ban đa dạng) đã được ghi nhận; hạ natri máu, urê máu, thiểu niệu/vô niệu, rối loạn chức năng thận, suy thận cấp, viêm tụy. Hiếm gặp các trường hợp thiếu máu tán huyết.
  • Hydrochlorothiazid: Biếng ăn, kích thích dạ dày, táo bón, vàng da (vàng da ứ mật trong gan), viêm tụy, viêm tuyến nước bọt, chóng mặt, nhiễm sắc tố vàng, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, ban xuất huyết, nhạy cảm ánh sáng, nổi mề đay, viêm mạch hoại tử (viêm mạch, viêm mạch da), sốt, suy hô hấp kể cả viêm phổi và phù phổi, phản ứng phản vệ, tăng đường huyết, đường niệu, tăng acid uric máu, mất cân bằng điện giải như hạ natri máu, co thắt cơ, bồn chồn, nhìn mờ thoáng qua, suy thận, rối loạn chức năng thận và viêm thận mô kẽ, cận thị cấp và glaucom góc đóng cấp.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Uống cùng lúc với các thuốc bổ sung kali, thuốc giữ kali hoặc các chất thay thế muối có chứa kali, đặc biệt ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận, có thể làm tăng đáng kể kali huyết thanh.
  • Không dùng chung với lithium do thuốc làm giảm độ thanh thải của lithium qua thận và làm tăng cao nguy cơ gây độc tính của lithium.
  • Kết hợp các thuốc trị tăng huyết áp khác có thể gây tụt huyết áp cộng hợp.
  • Indomethacin có thể làm giảm hiệu lực điều trị tăng huyết áp khi dùng đồng thời với hydrochlorothiazid và lisinopril.
  • Ở những bệnh nhân có tổn thương chức năng thận đang được điều trị với thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), sử dụng đồng thời với lisinopril có thể dẫn đến sự giảm chức năng thận nhiều hơn.
  • Thiazid có thể làm tăng đáp ứng với tubocurarin.
  • Phản ứng nitritoid (triệu chứng của sự giãn mạch, có thể rất trầm trọng bao gồm: Đỏ bừng, buồn nôn, chóng mặt và hạ huyết áp) sau khi sử dụng vàng dưới dạng tiêm (natri aurothiomalat) đã được ghi nhận thường xuyên xảy ra ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.
  • Estrogen dùng chung với lisinopril gây ứ dịch có thể làm tăng huyết áp.
  • Thiazid có thể làm tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng khi dùng chung với rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện.
  • Thiazid dùng chung với thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và insulin): Cần phải điều chỉnh liều do tăng glucose huyết.
  • Thiazid dùng chung với corticosteroid, ACTH: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
  • Thiazid dùng chung với amin tăng huyết áp (norepinephrin): Có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp.
  • Thiazid làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gout.
  • Thiazid làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycosid, vitamin D.
  • Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: Có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm sự hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hóa.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Việc khởi đầu điều trị và điều chỉnh liều cần được giám sát chặt chẽ ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị tụt huyết áp triệu chứng.
  • Khi điều trị các bệnh nhân bện tim thiếu máu cục bộ hay bệnh mạch máu não cần chú ý đặc biệt vì tụt huyết áp quá mức có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hay tai biến mạch máu não.
  • Dùng thận trọng ở những bệnh nhân hẹp động mạch chủ hoặc bệnh lý cơ tim phì đại như các thuốc giãn mạch khác.
  • Thuốc lợi tiểu thiazid có thể không thích hợp ở bệnh nhân tổn thương thận và không hiệu quả ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.
  • Dorotril – H không nên dùng cho bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin < 80 ml/phút) cho đến khi điều chỉnh từng thành phần riêng của phối hợp thuốc cho thấy cần dùng viên phối hợp.
  • Nên theo dõi chức năng thận và điều chỉnh liều cẩn thận ở một số bệnh nhân hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận của thận đơn độc.
  • Một số bệnh nhân tăng huyết áp mà không có bệnh thận rõ rệt trước đó đã có hiện tượng tăng urê máu và creatinin huyết thanh, thường là nhẹ và thoáng qua, đặc biệt khi lisinopril được dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu. Nếu tình trạng trên xảy ra khi điều trị bằng Dorotril – H, phải ngưng dùng phối hợp này. Có thể dùng lại nhưng phải giảm liều hoặc sử dụng từng thành phần riêng của phối hợp thuốc.
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân tổn thương chức năng gan hay bệnh gan tiến triển vì những thay đổi nhỏ trên sự cân bằng nước và điện giải có thể gây hôn mê gan.
  • Ở bệnh nhân đại phẫu hoặc trong khi gây mê bằng các thuốc gây hạ huyết áp, lisinopril có thể ức chế sự tạo thành angiotensin II thứ phát do sự phóng thích renin bù trừ. Nếu hạ huyết áp xảy ra do cơ chế này thì có thể điều chỉnh bằng cách bồi hoàn thể tích tuần hoàn.
  • Thiazid có thể làm giảm dung nạp glucose. Cần phải điều chỉnh liều các thuốc trị tiểu đường, kể cả insulin.
  • Ngưng dùng thiazid trước khi thực hiện các thử nghiệm chức năng tuyến cận giáp do thiazid có thể làm giảm tiết calci niệu, gây tăng nhẹ và từng hồi nồng độ calci huyết thanh.
  • Tất cả người bệnh dùng thiazid lợi tiểu (trong đó có hydrochlorothiazid) phải được theo dõi định kỳ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, nhất là người bệnh dùng corticosteroid, ACTH hoặc digitalis, quinidin (nguy cơ xoắn đỉnh gây rung thất).
  • Tác dụng hạ huyết áp của hydrochlorothiazid tăng lên ở người bệnh sau cắt bỏ thần kinh giao cảm.
  • Thiazid có thể gây tăng nồng độ cholesterol và triglycerid.
  • Thận trọng ở những bệnh nhân đang điều trị giải mẫn cảm.
  • Phù mạch ở mặt, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản đã được ghi nhận ít gặp ở những bệnh nhân điều trị với thuốc ức chế men chuyển. Triệu chứng này có thể xảy ra tại bất cứ thời điểm nào trong khi điều trị. Cần ngưng dùng Dorotril – H ngay lập tức, tiến hành điều trị và theo dõi thích hợp để đảm bảo rằng các triệu chứng được giải quyết hoàn toàn trước khi bệnh nhân xuất viện. Ngay cả trong trường hợp sưng phù chỉ khu trú ở lưỡi, không gây trụy hô hấp, bệnh nhân cần được tiếp tục quan sát và việc điều trị bằng thuốc kháng histamin và corticosteroid có thể không đáp ứng.
  • Trong vài trường hợp rất hiếm đã ghi nhận tử vong do phù mạch liên quan đến phù thanh quản hoặc phù lưỡi. Bệnh nhân phù mạch ở lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản có thể gây tắc nghẽn đường hô hấp, đặc biệt ở những người có tiền sử phẫu thuật đường hô hấp. Những trường hợp này, cần điều trị cấp cứu nhanh chóng. Trường hợp này có thể sử dụng adrenalin và/hoặc duy trì thông thoáng đường hô hấp. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận cho đến khi triệu chứng được giải quyết hoàn toàn và ổn định.
  • Thuốc ức chế men chuyển gây phù mạch ở người da đen với tỷ lệ cao hơn ở người có màu da khác.
  • Bệnh nhân có tiền sử phù mạch không do thuốc ức chế men chuyển có thể có nguy cơ bị phù mạch nhiều hơn khi dùng thuốc ức chế men chuyển.
  • Ở bệnh nhân dùng thiazid, phản ứng quá mẫn có thể xảy ra cho dù bệnh nhân có tiền sử dị ứng hay không hoặc ở bệnh nhân bị hen phế quản. Bệnh lupus ban đỏ hệ thống có thể trầm trọng hay bộc phát đã được báo cáo trên vài trường hợp dùng thiazid.
  • Không dùng cho bệnh nhân suy thận đang thẩm phân.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chống chỉ định cho phụ nữ có thai vì có thể gây tử vong tăng nguy cơ dị tật và gây bệnh cho bào thai và trẻ sơ sinh.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ là lisinopril có được tiết qua sữa mẹ không, tuy nhiên thiazid lại đi qua sữa mẹ. Vì hydrochlorothiazid có khả năng gây ra các phản ứng nghiêm trọng ở trẻ nhũ nhi, cần phải tính toán tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ để quyết định là ngưng cho trẻ bú hay ngưng dùng Dorotril – H.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top