{SLIDE}

Ebitac 12.5mg Farmak, Hộp 2 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
13519
Thương hiệu:
Farmak JSC
  • Cao huyết áp vô căn ở mọi cấp độ
  • Cao huyết áp do thận
  • Suy tim
Giá bán lẻ:
Liên hệ
  • Viên
  • Hộp 20 viên

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 20 viên
Thương hiệu Farmak JSC
Tim Mạch Enalapril , Hydrochlorothiazide
Xuất xứ Ukraina

Thành phần

Hoạt chất:

  • Enalapril maleate 10mg
  • Hydrochlorothiazide 12,5mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Cao huyết áp vô căn ở mọi cấp độ: Enalapril có thể dùng một mình hay kết hợp với các thuốc chống cao huyết áp khác. Trong cao huyết áp nồng độ renin thấp, Enalapril ít có tác dụng.
  • Cao huyết áp do thận: Trong trường hợp cao huyết áp nồng độ renin cao, hiệu quả thuốc tăng mạnh.
  • Suy tim: Hỗ trợ điều trị.

Liều dùng

Liều hàng ngày là 10 - 40mg dùng một lần hay chia làm hai. Liều tối đa là 80 mg/ngày. Nên bắt đầu bằng liều thấp, vì có thể có triệu chứng nhược cơ.

Cao huyết áp: 

  • Liều khởi đầu là 5 mg. Có thể tăng tùy theo sự đáp ứng huyết áp. Liều duy trì có thể được xác định sau 2 - 4 tuần điều trị. 
  • Trong trường hợp đã điều trị trước với thuốc lợi tiểu, nên ngưng trước 2 - 3 ngày rồi mới dùng Enalapril. Nếu không thì giảm liều Enalapril còn 2,5 mg dưới sự giám sát chặt chẽ. Vì sự hạ huyết áp quá mạnh có thể gây ngất, chú ý đặc biệt khi có bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hay bệnh mạch máu não (đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, ngưng tim, tổn thương mạch máu não có thể phát triển). 

Suy tim: 

  • Thường kết hợp Digitalis và thuốc lợi tiểu. Trong các trường hợp này nên giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi dùng Enalapril và bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận.
  • Liều khởi đầu là 2,5 mg tăng dần đến liều duy trì. Một sự hạ áp ban đầu không phải là chống chỉ định cho việc dùng thuốc với liều thích hợp sau này.

Trong trường hợp suy thận: 

  • Liều phải giảm và thời gian giữa hai lần dùng thuốc phải được kéo dài. 
  • Với bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin £ 30 ml/phút hay creatinin huyết thanh ³ 3 mg/dl), liều khởi đầu là 2,5 mg. Liều hàng ngày không nên vượt quá 40 mg.
  • Mặc dù Enalapril không có phản ứng bất lợi lên chức năng thận, sự hạ áp bởi tác dụng ức chế men chuyển có thể làm trầm trọng thêm suy thận đã mắc. Ở những bệnh nhân này, có thể xảy ra suy tim cấp, hầu hết đều phục hồi được theo kinh nghiệm có được cho đến nay. Một sự tăng vừa phải nồng độ urea và creatinin huyết tương có thể thấy ở một vài bệnh nhân cao huyết áp không suy thận đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.

Ở những bệnh nhân thẩm phân phúc mạc, liều thông thường là 2,5 mg, nhưng phải nhớ rằng Enalapril có thể qua màng thẩm phân.

Quá liều

  • Nếu có bất kì phản ứng phụ nào như nôn mửa, đau bụng hay nổi mẩn nhiều phải lập tức đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất kiểm tra và cấp cứu.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn cảm với Enalapril hay bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Có tiền sử phù thần kinh mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển.
  • Trong trường hợp nồng độ kali huyết tăng cao, nên lưu ý tác dụng giữ kali.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng phụ thường nhẹ và tạm thời, không cần ngưng thuốc.

  • Hiếm khi xảy ra choáng váng, nhức đầu, mệt mỏi và suy yếu. Thỉnh thoảng có hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, ngất do hạ huyết áp, buồn nôn, tiêu chảy, chuột rút, ho, nổi ban. 
  • Do mẫn cảm, phù thần kinh mạch có thể xảy ra dưới dạng phù mặt, môi lưỡi, hầu họng và tứ chi. Trong những trường hợp này, ngưng thuốc và điều trị hỗ trợ ngay.
  • Những thay đổi cận lâm sàng, tăng trị số men gan và nồng độ bilirubin huyết, tăng kali huyết và giảm natri huyết, tăng creatinin và urea huyết (tự hồi phục khi ngưng thuốc), giảm giá trị hemoglobin và hematocrit.

Các trường hợp hiếm khi xảy ra:

  • Hệ tim mạch: nhịp tim nhanh, hồi hộp, loạn nhịp, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, chấn thương mạch não do hạ áp mạnh.
  • Hệ hô hấp: viêm phế quản, ho, co thắt phế quản, khó thở, viêm phổi, khàn giọng.
  • Hệ tiêu hoá: khô miệng, mất sự ngon miệng, nôn, tiêu chảy, táo bón, viêm tụy, tắc ruột.
  • Suy gan: viêm gan, vàng da.
  • Hệ thần kinh: trầm cảm, lú lẫn, mất ngủ.
  • Da: hồng ban dạng vảy nến, mề đay, ngứa (do phản ứng tăng cảm), nổi ban như hồng ban đa dạng, nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc.
  • Các cơ quan tạo huyết: thay đổi công thức máu (giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, suy tủy, hiếm khi mất bạch cầu hạt).
  • Hệ sinh dục tiết niệu: protein niệu, suy thận, thiểu niệu.
  • Mẫn cảm: thay đổi da, sốt, đau cơ và khớp, viêm mạch, ANA dương tính, tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Các hệ khác: mờ mắt, rối loạn thăng bằng, ù tai, bất lực, thay đổi vị giác, viêm lưỡi, toát mồ hôi.

Tương tác với các thuốc khác

  • Enalapril: sử dụng enalapril đồng thời với một số thuốc giãn mạch khác (ví dụ nitrat) hoặc các thuốc gây mê có thể gây ra hạ huyết áp trầm trọng.Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc gây giải phóng rennin (ví dụ thuốc lợi tiểu), tác dụng hạ huyết áp của enalapril tăng lên.
  • Hydrochlorothiazide: khi dung cùng với rượu, barbiturate hoặc thuốc ngủ gây nghiện gây tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng. Tác dụng hiệp đồng hoặc tăng tiềm lực hạ huyết áp .không nên dung cùng với Lithi vì giảm thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của chất này.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Lái xe và vận hành máy móc

  • Sản phẩm không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. 

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai nên thận trọng khi sử dụng sản phẩm vì chưa có nghiên cứu về tác hại của sản phẩm đối với cả mẹ và thai nhi. Chỉ sử dụng sản phẩm khi được bác sĩ chỉ định.
  • Không có nghiên cứu về sự ảnh hưởng của thuốc đối với bà mẹ đang cho con bú.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top