Carvestad 12.5 Stellapharm 3 vỉ x 10 viên
- Viên
- Hộp 30 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 30 viên |
Thương hiệu | Stellapharm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Carvedilol 12,5mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Cao huyết áp.
- Đau thắt ngực.
- Suy tim.
- Giảm tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân bị nhịp thất trái sau cơn nhồi máu cơ tim.
Liều dùng
Carvedilol 12.5 được dùng đường uống. Liều dùng của carvedilol phải phù hợp từng bệnh nhân và điều chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp và sự dung nạp của từng bệnh nhân.
Tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu 12.5 mg x 1 lần/ngày, tăng lên 25 mg x 1 lần/ngày sau 2 ngày. Hoặc liều khởi đầu 6.25 mg x 2 lần/ngày, tăng lên 12.5 mg x 2 lần/ngày sau 1 – 2 tuần. Nếu cần thiết, có thể tăng liều lên 12.5 mg x 1 lần/ngày sau ít nhất 2 tuần hoặc chia thành nhiều liều. Liều 12.5 mg x 1 lần/ngày có thể thích hợp cho bệnh nhân lớn tuổi.
Đau thắt ngực:
- Liều khởi đầu 12.5 mg x 2 lần/ngày, sau 2 ngày tăng đến 25 mg x 2 lần/ngày.
Suy tim:
- Liều khởi đầu 3.125 mg x 2 lần/ngày, dùng chung với thức ăn để làm giảm nguy cơ hạ huyết áp. Nếu dung nạp, liều nên được tăng gấp đôi sau 2 tuần (6.25 mg x 2 lần/ngày) và sau đó tăng dần dần, với khoảng cách không ít hơn 2 tuần, đến liều tối đa dung nạp được, liều này không được quá 25 mg x 2 lần/ngày (suy tim nặng hoặc < 85 kg) hoặc 50 mg x 2 lần/ngày đối với bệnh nhân suy tim nhẹ và cân nặng trên 85kg.
Loạn nhịp thất trái sau cơn nhồi máu cơ tim:
- Liều khởi đầu 6.25 mg x 2 lần/ngày, tăng liều sau 3 – 10 ngày, nếu dung nạp được, tăng đến 12.5 mg x 2 lần/ngày và sau đó tăng đến liều mục tiêu 25 mg x 2 lần/ngày. Liều khởi đầu thấp hơn có thể dùng cho bệnh nhân có triệu chứng.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Quá liều
Triệu chứng:
- Quá liều có thể gây ra hạ huyết áp nặng, tim chậm, suy tim, sốc tim và ngưng tim. Các vấn đề về hô hấp, co thắt phế quản, nôn, mất tự chủ và co giật toàn thân có thể xảy ra.
Điều trị:
Bệnh nhân cần được đặt ở tư thế nằm ngửa, theo dõi và điều trị trong những điều kiện chăm sóc đặc biệt. Rửa dạ dày hoặc biện pháp gây nôn dược lý có thể dùng ngay sau khi nuốt phải. Những chất sau đây có thể được dùng:
- Tim chậm quá mức: Atropin, 2 mg tiêm tĩnh mạch.
- Hỗ trợ chức năng tim mạch: Glucagon, 5-10 mg tiêm tĩnh mạch nhanh trong 30 giây, tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục với tốc độ 5 mg/giờ; chất có tác dụng cường giao cảm (dobutamine, isoprenaline, adrenaline) được dùng với liều tùy theo thể trạng và hiệu quả.
- Nếu sự giãn mạch ngoại biên chiếm ưu thế, có thể dùng adrenaline hoặc noradrenaline kèm theo việc theo dõi liên tục tình trạng tuần hoàn. Trong trường hợp nhịp tim đề kháng với trị liệu, bộ điều hòa nhịp tim có thể được sử dụng.
- Đối với triệu chứng co thắt phế quản thì dùng các thuốc giống giao cảm beta (dạng phun sương hoặc tiêm tĩnh mạch) hoặc aminophylline tiêm tĩnh mạch. Trong trường hợp co giật, khuyến cáo nên tim mạch chậm, diazepam hoặc clonazepam.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với các thành phần hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Hen phế quản hay bệnh liên quan tới co thắt phế quản.
- Block nhĩ thất độ II hoặc độ III.
- Hội chứng nút xoang bệnh lý hoặc chậm nhịp tim trầm trọng (trừ khi dùng máy điều hòa nhịp tim thường xuyên).
- Sốc tim.
- Suy tim sung huyết mất bù cần sử dụng liệu pháp tiêm tĩnh mạch thuốc hướng cơ.
- Suy gan.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp:
- Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở;
- Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế;
- Buồn nôn.
Tương tác với các thuốc khác
- Các chất chất ức chế catecholamine (reserpin và chất ức chế men monoamine oxidase): Những bệnh nhân dùng đồng thời thuốc có đặc tính ức chế thụ thể β và một thuốc ức chế catecholamine cần được theo dõi kỹ các dấu hiệu hạ huyết áp và/hoặc nhịp tim chậm trầm trọng.
- Clonidin: Dùng chung clonidin với thuốc ức chế thụ thể β có khả năng làm giảm huyết áp và chậm nhịp tim. Khi muốn ngưng sử dụng đồng thời thuốc chọn β và clonidin, nên ngưng thuốc ức chế thụ thể beta trước. Clonidin có thể ngưng một vài ngày sau bằng cách giảm liều từ từ.
- Digoxin: Nồng độ digoxin tăng khoảng 15% khi sử dụng đồng thời digoxin và carvedilol. Cả digoxin và carvedilol đều làm chậm dẫn truyền nhĩ thất. Do đó, cần tăng cường theo dõi nồng độ digoxin khi bắt đầu điều trị hiệu chỉnh liều hoặc ngưng sử dụng carvedilol.
- Reserpin: Rifampin(600 mg mỗi ngày trong 12 ngày) làm giảm AUC và Cmax của carvedilol khoảng 70%.
- Cimetidine: Cimetidin (1g/ngày) làm tăng AUC của carvedilol khoảng 30% mà không làm thay đổi Cmax.
- Các thuốc ức chế kênh calci: Nếu uống carvedilol với các thuốc nhóm ức chế kênh calci như dạng của verapamil hoặc diltiazem, bệnh nhân cần được theo dõi ECG và huyết áp.
- Insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết dùng bằng đường uống: Vì mang tính chất ức chế thụ thể (beta), carvedilol có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của insulin và các thuốc hạ đường huyết dùng bằng đường uống. Vì vậy, đối với những bệnh nhân đang dùng insulin hay các thuốc hạ đường huyết dùng bằng đường uống, cần phải theo dõi thường xuyên glucose huyết.
- Thức ăn: Thức ăn tác dụng ít lên sinh khả dụng đường uống của carvedilol nhưng có thể làm giảm tốc độ hấp thu, dẫn đến làm giảm và kéo dài sự đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương. Do đó, để giảm nguy cơ hạ huyết áp thế đứng, nên dùng carvediol chung với thức ăn.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Bệnh nhân suy tim sung huyết điều trị với digitalis, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế ACE.
- Đái tháo đường không hoặc khó kiểm soát.
- Bệnh mạch máu ngoại biên.
- Đang bị gây mê.
- Tăng năng tuyến giáp.
- Co thắt phế quản (dùng liều rất nhỏ nếu không dung nạp thuốc chống tăng huyết áp khác).
- Cân nhắc nếu dùng đồng thời với thuốc mê dạng hít hoặc kết hợp thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.
- Ngừng điều trị khi xuất hiện dấu hiệu tổn thương gan.
- Tránh ngừng thuốc đột ngột.
- Chưa xác định tính an toàn và hiệu lực ở trẻ em.
- Không nên dùng cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose hoặc fructose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hoặc enzyme sucrase-isomaltasehoặckém hấp thu glucose-galactose.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chỉ dùng thuốc nếu lợi ích cao hơn nguy cơ, và không dùng trong ba tháng cuối của thời kỳ mang thai hoặc gần lúc chuyển dạ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: