Urostad 40mg Stellapharm 5 vỉ x 10 viên
- Viên
- Hộp 50 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 50 viên |
Thương hiệu | Stellapharm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Furosemide 40mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Phù phổi cấp; phù do tim, gan, thận và các loại phù khác.
- Tăng huyết áp khi có tổn thương thận.
- Tăng calci huyết.
Liều dùng
- Phù: Liều uống bắt đầu thường dùng là 40 mg/ngày. Điều chỉnh liều nếu thấy cần thiết tùy theo đáp ứng. Trường hợp phù nhẹ có thể dùng liều 20 mg/ngày hoặc 40 mg cách ngày. Một vài trường hợp có thể tăng liều lên 80 mg hoặc hơn nữa, chia làm 1 hoặc 2 lần trong ngày. Trường hợp nặng, có thể phải điều chỉnh liều tăng dần đến 600 mg/ngày.
- Với trẻ em, liều thường dùng đường uống là 1- 3 mg/kg/ngày, đến tối đa 40 mg/ngày.
- Tăng huyết áp: Furosemide không phải là thuốc chính để điều trị bệnh tăng huyết áp và có thể phối hợp với các thuốc chồng tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp ở người có tổn thương thận.
- Liều dùng đường uống là 40 - 80 mg/ngày, dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
- Tăng calci huyết: 120 mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.
- Người cao tuổi: Có thể dễ nhạy cảm với tác dụng của thuốc hơn so với liều thường dùng ở người lớn.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quá liều
- Triệu chứng: Mất cân bằng nước và điện giải bao gồm: Đau đầu, yếu cơ, chuột rút, khát nước, hạ huyết áp, chán ăn, mạch nhanh.
- Điều trị: Bù lại lượng nước và điện giải đã mất.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với Furosemide và với các dẫn chất Sulfonamid, ví dụ như Sulfamide điều trị đái tháo đường.
- Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan.
- Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tác dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao (chiếm 95% trong số phản ứng có hại). Hay gặp nhất là mất cân bằng điện giải (596 người bệnh đã điều trị), điều này xảy ra chủ yếu ở người bệnh giảm chức năng gan và với người bệnh suy thận khi điều trị liều cao kéo dài. Một số trường hợp nhạy cảm ánh sáng cũng đã được báo cáo.
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp điều trị liệu cao, hạ huyết áp thế đứng.
- Chuyển hóa: Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clor huyết.
Ít gặp, 1/1000 ADR < 1/100:
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
- Da: Ban da, viêm mạch, dị cảm.
- Chuyển hóa: Tăng glucose huyết, glucose niệu.
- Tai: Ù tai, giảm thính lực có hồi phục (ở liều cao).
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng furoserride phối hợp với các thuốc sau:
- Cephalothin, cephaloridin: Tăng độc tính cho thận.
- Muối lithi: Tăng nồng độ lithi huyết, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được lithi huyết chặt chẽ.
- Aminoglycozid: Tăng độc tính cho tai và thận. Nên tránh dùng cùng lúc.
- Glycozid tim: Tăng độc tính do hạ K+ huyết. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.
- Corticosteroid: Tăng thải K+.
- Các thuốc điều trị đái tháo đường: Nguy cơ gây tăng glucose huyết. Cần theo dõi và điều chỉnh liều thuốc điều trị đái tháo đường.
- Thuốc giãn cơ không khử cực: Tăng tác dụng giãn cơ.
- Thuốc chống đông: Tăng tác dụng chống đông.
- Cisplatin: Tăng độc tính thính giác. Nên tránh dùng cùng lúc.
- Các thuốc hạ huyết áp: Tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều.
- Đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyền angiotensin, huyết áp có thể giảm nặng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc tiểu khó vì có thể thúc đẩy bị tiểu tiện cấp.
- Urostad 40 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiều hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucoze-galactose.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Thiazid, các thuốc lợi tiểu dẫn chất thiazid và các thuốc lợi tiểu quai đều qua hàng rào nhau thai vào thai nhi và gây rối loạn nước và chất điện giải cho thai nhi. Với thiazid và dẫn chất, nhiều trường hợp giảm tiểu cầu ở trẻ sơ sinh đã được báo cáo. Nguy cơ này cũng xuất hiện sau khi sử dụng thuốc lợi tiểu quai như furosemide và buretamid.
- Vì vậy, trong 3 tháng cuối thai kỳ, thuốc chỉ được dùng khi không có thuốc thay thế, và chỉ với liều thấp nhất trong thời gian ngắn.
Phụ nữ cho con bú:
- Dùng furosemide trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế tiết sữa. Trường hợp này nên ngừng cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Khuyến cáo bệnh nhân thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc và thuốc có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng, đau đầu.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: