icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Dochicin 1mg Domesco 2 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
2
Mã sản phẩm:
4965
Thương hiệu:
Domesco
Giá bán lẻ:
Liên hệ
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 20 viên
Thương hiệu Domesco
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Colchicin 1mg.

Tá dược: Lactose monohydrat, Microcrystallin cellulose PH101, Povidon K30, Màu Sunset yellow, Natri starch glycolat, Magnesi stearat.

Công dụng (Chỉ định)

  • Dự phòng các cơn gút cấp ở bệnh nhân có bệnh gút mạn tính, đặc biệt là trong thời gian bắt đầu liệu pháp giảm urat.
  • Các bệnh vi tinh thể cấp tính khác: Chứng vôi hóa sụn khớp và thấp khớp hydroxyapatit.
  • Bệnh Sốt Địa trung hải có tính chất gia đình (sốt chu kỳ).
  • Bệnh Behcet.
  • Điều trị viêm màng ngoài tim cấp tính vô căn kết hợp với thuốc kháng viêm thông thường (NSAID hoặc corticosteroid) ở bệnh nhân viêm màng ngoài tim khởi phát hoặc tái phát (với CRP bất thường), ngoại trừ viêm màng ngoài tim sau phẫu thuật.

Liều dùng

Luôn dùng thuốc đúng liều lượng trong đơn thuốc.

Viên nén Dochicin 1mg là dạng thuốc không được phép chia liều nhỏ hơn đơn vị 1mg. Vì vậy, trong trường hợp bệnh nhân sử dụng các liều khác với liều 1mg, cần hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn dạng dùng thích hợp.

Bệnh gút cấp tính:

Liều lượng nên được điều chỉnh theo hiệu quả và sự dung nạp. Colchicin có hiệu quả hơn khi được sử dụng sớm (tốt nhất là trong 12 giờ đầu và tối đa 36 giờ sau cơn gút cấp tính) và nên dùng liều thấp.

Liều khởi đầu (trong vòng 36 giờ) đối với các cơn gút cấp tính ở bệnh nhân KHÔNG có yếu tố nguy cơ ngộ độc. Liều tối đa không được vượt quá ở bệnh nhân KHÔNG có yếu tố nguy cơ ngộ độc.
Ngày đầu tiên 1 mg - 2 mg (1 mg, 1 - 2 lần/ngày) 3 mg (1 mg, 3 lần/ngày)
Ngày thứ hai 1 mg - 2 mg (1 mg, 1 - 2 lần/ngày) 2 mg (1 mg, 2 lần/ngày)
Ngày thứ ba 1 mg - 2 mg (1 mg, 1 - 2 lần/ngày) 2 mg (1 mg, 2 lần/ngày)
Ngày thứ tư và sau đó 1 mg 1 mg
  • Liều colchicin tối đa cho mỗi lần là 1 mg.
  • Liều 3 mg, là liều TỐI ĐA và chỉ dành cho điều trị muộn đối với cơn gút cấp tính trong ngày điều trị đầu tiên.
  • Trong các trường hợp, cần giảm liều nếu xảy ra tiêu chảy và điều chỉnh liều khi suy thận và có yếu tố nguy cơ ngộ độc.
  • Bệnh nhân cao tuổi (đặc biệt > 75 tuổi) và bệnh nhân có yếu tố nguy cơ ngộ độc (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
  • Không khuyến cáo sử dụng liều colchicin vượt quá 2 mg vào ngày đầu tiên. Nên theo dõi các dấu hiệu không dung nạp (đặc biệt là tiêu chảy) và giảm liều nếu cần thiết.
  • Giảm liều colchicin xuống còn 0,5 mg trong trường hợp tiêu chảy.

Dự phòng các đợt bùng phát cơn gút cấp tính/bệnh vi tinh thể cấp tính/bệnh Behcet:

  • Dùng liều colchicin 1 mg mỗi ngày.
  • Giảm liều colchicin xuống còn 0,5 mg trong trường hợp tiêu chảy.
  • Bệnh nhân cao tuổi (đặc biệt > 75 tuổi) và bệnh nhân có yếu tố nguy cơ ngộ độc (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
  • Nên khởi đầu với liều colchicin 0,5 mg mỗi ngày và điều chỉnh liều nếu cần thiết tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng.

Bệnh Sốt Địa trung hải có tính chất gia đình:

Người lớn: 1 mg - 2 mg mỗi ngày. Nên tăng liều từ 0,5 mg đến tối đa 2 mg colchicin mỗi ngày tùy theo đáp ứng lâm sàng.

Trẻ em: Liều dùng nên được điều chỉnh theo độ tuổi:

  • Trẻ em ≤ 5 tuổi: 0,5 mg colchicin mỗi ngày.
  • Trẻ em từ 5 đến 10 tuổi: 1 mg colchicin mỗi ngày.
  • Trẻ em ≥ 10 tuổi: 1,5 mg colchicin mỗi ngày.

Liều colchicin sẽ được tăng dần từ 0,5 mg đến tối đa 2 mg mỗi ngày. Cần theo dõi sự dung nạp thuốc khi điều chỉnh tăng liều colchicin.

Viêm màng ngoài tim cấp tính vô căn (khởi phát hoặc tái phát):

Colchicin được kê đơn kết hợp với các thuốc kháng viêm thông thường (NSAID hoặc corticosteroid).

Người lớn: Nên điều chỉnh liều theo cân nặng của bệnh nhân.

  • Đối với người có cân nặng dưới 70 kg (< 70 kg), liều 0,5 mg colchicin mỗi ngày.
  • Đối với người có cân nặng trên 70 kg (≥ 70 kg), liều 0,5 mg colchicin x 2 lần/ngày.

Điều trị trong thời gian 3 tháng.

  • Trẻ em: Dữ liệu hạn chế về việc sử dụng colchicin ở trẻ em bị viêm màng ngoài tim cấp tính vô căn (khởi phát hoặc tái phát), không nên sử dụng colchicin cho nhóm đối tượng này.

Cách dùng

  • Dùng uống, uống viên thuốc với 1 ly nước.
  • Trường hợp quên uống một liều dùng: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
  • Trường hợp uống quá nhiều viên thuốc: Hãy gặp ngay bác sĩ hoặc tới khoa Hồi sức - Cấp cứu của bệnh viện gần nhất.

Quá liều

Triệu chứng:

  • Colchicin có khoảng trị liệu hẹp và rất độc khi dùng quá liều. Đặc biệt những bệnh nhân suy thận hoặc suy gan, bệnh nhân có bệnh dạ dày - ruột hoặc bệnh tim mạch và bệnh nhân cao tuổi có nguy cơ ngộ độc cao hơn.
  • Sau khi quá liều colchicin, tất cả bệnh nhân cần được đưa đến cơ sở y tế kiểm tra ngay, kể cả khi chưa xuất hiện các triệu chứng quá liều.
  • Các triệu chứng của quá liều cấp tính có thể xuất hiện chậm (trung bình khoảng 3 giờ): Buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm dạ dày ruột xuất huyết, giảm thể tích, rối loạn điện giải, tăng bạch cầu, hạ huyết áp trong các trường hợp nặng. Tiếp theo, những triệu chứng nghiêm trọng sẽ xuất hiện trong vòng 24 - 72 giờ sau khi dùng thuốc như rối loạn chức năng đa cơ quan, suy thận cấp, lú lẫn, hôn mê, bệnh thần kinh sợi trục cảm giác - vận động ngoại biên, suy cơ tim, thiếu máu bất sản, loạn nhịp tim, suy hô hấp, bệnh lý đông máu tiêu hủy. Trong đó, suy hô hấp và truỵ tim mạch thường là nguyên nhân dẫn đến tử vong. Ở những bệnh nhân còn sống, rụng tóc và tăng bạch cầu có hồi phục có thể xảy ra khoảng 1 tuần sau khi quá liều cấp tính.

Xử trí:

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
  • Xử lý bằng cách rửa dạ dày trong vòng 1 giờ khi xảy ra ngộ độc cấp. Cân nhắc việc dùng than hoạt ở người lớn đã uống> 0,1 mg/kg thể trọng và ở trẻ em dùng bất kỳ hàm lượng nào trong vòng 1 giờ sau khi dùng quá liều.
  • Hiệu quả của thẩm phân máu chưa được xác định (thể tích phân bố biểu kiến lớn).
  • Theo dõi chặt chẽ lâm sàng và cận lâm sàng.
  • Điều trị triệu chứng và hỗ trợ: Kiểm soát hô hấp, ổn định huyết áp và tuần hoàn, cân bằng nước và chất điện giải.
  • Liều gây chết ở người rất khác nhau (từ 7 - 65 mg/liều) nhưng thường là 20 mg đối với người lớn

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với colchicin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có rối loạn tạo máu.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận nặng.
  • Bệnh nhân bệnh tim nặng.
  • Bệnh nhân bệnh đường tiêu hóa nặng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các cơ quan Tần suất (*) Các phản ứng không mong muốn
Rối loạn tiêu hóa Thường gặp Tiêu chảy, buồn nôn, nôn. Đây là những dấu hiệu đầu tiên của quá liều. Cần giảm liều hoặc ngừng điều trị.
Rối loạn gan mật Không rõ Nhiễm độc gan.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết Ít gặp Rối loạn thần kinh cơ có hồi phục khi ngừng điều trị.
Rất hiếm gặp Giảm toàn thể huyết cầu do độc tính trên tủy xương đã được báo cáo ở những bệnh nhân có nguy cơ quá liều colchicin và/hoặc ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc có khả năng gây độc tủy xương.
Rối loạn da và mô dưới da Hiếm gặp Mày đay, phát ban dạng sởi.
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú Hiếm gặp Không có tinh trùng, có thể hồi phục khi ngừng điều trị.

Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), không rõ (không được ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi uống colchicin là buồn nôn, đau bụng, nôn và tiêu chảy. Cần ngừng dùng colchicin nếu có các triệu chứng rối loạn tiêu hóa trên vì đó là các dấu hiệu báo động sớm về khả năng có thể sẽ bị ngộ độc nặng hơn. Trị liệu chỉ được tiếp tục khi hết các triệu chứng trên và thường sau 24 - 48 giờ. Có thể dùng các thuốc chống tiêu chảy hay thuốc làm chậm nhu động ruột để điều trị tiêu chảy do colchicin gây ra.
  • Điều trị dài ngày: Cần theo dõi đều đặn xem người bệnh có bị tác dụng không mong muốn không, kiểm tra định kỳ các tế bào máu, công thức bạch cầu. Khi có các tác dụng không mong muốn thì phải hiểu đó là dấu hiệu đầu tiên của ngộ độc. Nên ngừng dùng colchicin hoặc phải giảm liều.

Tương tác với các thuốc khác

Chống chỉ định phối hợp:

  • Các thuốc nhóm macrolid (telithromycin, azithromycin, clarithromycin, dirithromycin, erythromycin, josamycin, midecamycin, roxithromycin): Tăng tác dụng không mong muốn của colchicin, có thể gây tử vong. Sử dụng đồng thời macrolid với chất nền P-glycoprotein (P-gp) như colchicin đã được báo cáo sẽ làm tăng nồng độ colchicin trong huyết thanh.
  • Pristinamycin: Tăng tác dụng không mong muốn của colchicin, có thể gây tử vong.

Khuyến cáo không phối hợp:

  • Ciclosporin: Nguy cơ tăng các tác dụng không mong muốn về thần kinh cơ và tăng độc tính của colchicin với nguy cơ quá liều do ciclosporin ức chế thải trừ, đặc biệt là trong trường hợp suy thận từ trước.
  • Verapamil: Nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn của colchicin, do verapamil làm tăng nồng độ trong huyết tương của colchicin.
  • Thuốc ức chế protease được tăng cường bởi ritonavir: Tăng tác dụng không mong muốn của colchicin, có thể gây tử vong.
  • Telaprevir: Nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn của colchicin bằng cách làm giảm chuyển hóa colchicin, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận và gan.
  • Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh: Nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn của colchicin, do các thuốc ức chế CYP3A4 làm tăng nồng độ colchicin trong huyết tương.

Thận trọng khi phối hợp:

  • Thuốc kháng vitamin K: Tăng tác dụng của thuốc kháng vitamin K và nguy cơ xuất huyết. Kiểm soát INR thường xuyên hơn. Có thể điều chỉnh liều của
    thuốc kháng vitamin K trong khi điều trị bằng colchicin và 8 ngày sau khi ngừng colchicin.
  • Các thuốc ức chế men khử HMG-CoA (atorvastatin, fluvastatin, pitavastatin, pravastatin, rosuvastatin, simvastatin): Nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn trên cơ của các thuốc này, bao gồm cả tiêu cơ vân. Theo dõi lâm sàng và sinh khả dụng, đặc biệt khi phối hợp lần đầu.

Tương kỵ của thuốc:

  • Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc dùng đường uống, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Không nên sử dụng quá liều chỉ định của bác sỹ vì colchicin có thể gây ngộ độc.

Colchicin có khoảng trị liệu hẹp. Nên ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện các triệu chứng ngộ độc như buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Nếu các dấu hiệu và triệu chứng của rối loạn tạo máu tiến triển như sốt, viêm miệng, đau họng, hoặc xuất huyết kéo dài, nên ngừng dùng colchicin ngay và tiến hành kiểm tra các chỉ số huyết học.

Thận trọng khi sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
  • Bệnh nhân bệnh tim mạch.
  • Bệnh nhân rối loạn tiêu hóa.
  • Bệnh nhân cao tuổi và suy nhược.
  • Bệnh nhân rối loạn tế bào máu.
  • Colchicin có thể gây suy giảm tủy xương nghiêm trọng (mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu). Sự thay đổi số lượng tế bào máu có thể diễn ra từ từ hoặc đột ngột. Riêng thiếu máu bất sản có tỷ lệ tử vong cao. Do đó, cần định kỳ xét nghiệm công thức máu. Nếu xuất hiện bất thường trên da (đốm xuất huyết), nên tiến hành kiểm tra công thức máu.
  • Các thuốc nhóm macrolid, thuốc ức chế CYP3A4, ciclosporin, thuốc ức chế protease HIV, thuốc chẹn kênh calci và các thuốc nhóm statin có thể gây ra sự tương tác có ý nghĩa lâm sàng với colchicin dẫn đến ngộ độc colchicin (xem phần Tương tác, tương kỵ của thuốc).
  • Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế P-gp và/hoặc thuốc ức chế CYP3A4 mạnh sẽ làm tăng nồng độ colchicin, có thể dẫn đến ngộ độc colchicin và gây tử vong. Giảm liều colchicin nếu cần điều trị với thuốc ức chế P-gp hoặc thuốc ức chế CYP3A4 mạnh ở bệnh nhân có chức năng thận và gan bình thường (xem phần Liều dùng, cách dùng; Tương tác, tương kỵ của thuốc). Cần theo dõi cẩn thận về tác dụng không mong muốn trên những bệnh nhân này.
  • Đối với bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, cần tránh phối hợp colchicin với bất kỳ thuốc ức chế P-gp và/hoặc thuốc ức chế CYP3A4 mạnh nào vì có thể không ước lượng và kiểm soát được nồng độ colchicin trong cơ thể. Trong trường hợp đặc biệt, cần cân nhắc lợi ích của việc tiếp tục dùng colchicin khi bắt đầu dùng thuốc ức chế P-gp và/hoặc thuốc ức chế CYP3A4 mạnh vì có thể tiềm ẩn nguy cơ quá liều, nên giảm liều colchicin và theo dõi lâm sàng cẩn thận.
  • Đối với trẻ em: Chỉ dùng colchicin trong các chỉ định liên quan bệnh Sốt Địa trung hải có tính chất gia đình. Không có dữ liệu về an toàn được báo cáo khi dùng lâu dài ở trẻ em.
  • Sử dụng lâu dài colchicin có thể gây thiếu hụt vitamin B12.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Các nghiên cứu trên động vật cho thấy colchicin gây độc tính đối với quá trình sinh sản.
  • Trong trường hợp sử dụng colchicin để điều trị cơn gút cấp hoặc dự phòng cơn gút khi bắt đầu liệu pháp giảm urat: Đã có dữ liệu về việc sử dụng colchicin điều trị bệnh gút trong thai kỳ. Để phòng ngừa, nên tránh dùng colchicin ở phụ nữ có thai và phụ nữ có khả năng sinh sản không sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả, chỉ sử dụng khi không có liệu pháp nào khác, kể cả NSAID (xem phần Chỉ định) và glucocorticoid và phải thận trọng khi sử dụng. Bệnh nhân nữ phải dùng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị hoặc ít nhất 3 tháng sau khi ngưng dùng colchicin (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc). Tuy nhiên, nếu phát hiện có thai trong khoảng thời gian này thì cần được tư vấn về di truyền.
  • Trong trường hợp sử dụng colchicin điều trị sốt địa trung hải có tính chất gia đình: Đã có nghiên cứu chỉ ra rằng sử dụng colchicin trong điều trị Sốt Địa trung hải có tính chất gia đình trên phụ nữ mang thai không gây dị tật hoặc nhiễm độc cho bào thai/trẻ sơ sinh. Vì sốt địa trung hải có tính chất gia đình mà không được điều trị cũng có thể ảnh hưởng xấu đến thai kỳ, do đó nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng colchicin trong thai kỳ nếu cần thiết về mặt lâm sàng.

Phụ nữ cho con bú:

  • Colchicin và các chất chuyển hoá được tìm thấy ở trẻ sơ sinh có mẹ được điều trị bằng colchicin. Chưa có đủ thông tin về ảnh hưởng của colchicin đối với trẻ sơ sinh. Không nên dùng colchicin trong điều trị bệnh gút ở phụ nữ đang cho con bú. Cần cân nhắc giữa lợi ích của việc cho con bú và hiệu quả điều trị để quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng colchicin.

Khả năng sinh sản:

Trong trường hợp sử dụng colchicin để điều trị cơn gút cấp hoặc dự phòng cơn gút khi bắt đầu liệu pháp giảm urat:

  • Bệnh nhân nữ: Nên dùng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị hoặc ít nhất 3 tháng sau khi ngưng dùng colchicin.
  • Bệnh nhân nam: Nghiên cứu trên động vật cho thấy sử dụng colchicin có thể ảnh hưởng đến quá trình hình thành tinh trùng. Đã có báo cáo trường hợp giảm tinh trùng (có thể hồi phục) và không có tinh trùng ở nam giới. Do tiềm ẩn nguy cơ có thể gây tổn thương tinh trùng, bệnh nhân nam không nên có con trong vòng 6 tháng sau khi ngưng dùng colchicin.
  • Bệnh nhân cần được tư vấn các nguy cơ tiềm ẩn về khả năng mang thai, nếu có thai trong khoảng thời gian này thì cần được tư vấn về di truyền.
  • Trong trường hợp sử dụng colchicin điều trị sốt địa trung hải có tính chất gia đình: Nếu sốt địa trung hải có tính chất gia đình không được điều trị cũng có thể dẫn đến vô sinh, do đó nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng colchicin nếu cần thiết về mặt lâm sàng.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của colchicin lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top