Atussin United International Pharma 25 vỉ x 4 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 100 viên |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thương hiệu | United International Pharma |
Thành phần
- Dextromethorphan HBr: 10mg
- Chlopheniramine Maleate: 1mg
- Sodium Citrate: 133mg
- Ammonium Chloride: 50mg
- Glyceryl Gualacolate: 50mg
Tá dược: Lactose, Starch, Povidone, Sodium starch Glycolate, Magnesium Stearate, DC Yellow 10, FDC Blue 1.
Công dụng (Chỉ định)
- Làm giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phổi – phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng, hít phải chất kích ứng, khói thuốc lá và ho có nguồn gốc tâm sinh.
Liều dùng
- Uống mỗi 6 đến 8 giờ/ lần hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
- Thời gian tối đa dùng thuốc với tác dụng điều trị chủ yếu là triệu chứng không quá 7 ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 – 2 viên nén/ lần, tối đa 4 lần/ 24 giờ
- Người cao tuổi: liều giống của người lớn.
- Bệnh nhân suy gan: cần tránh hoặc giảm liều ở bệnh nhân suy gan do chế phẩm có chứa dextromethorphan
- Bệnh nhân suy thận: cần tránh hoặc giảm liều ờ bệnh nhân suy thận do chế phẩm có chứa chlorpheniramine.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quá liều
- Triệu chứng quá liều của Dextromethorphan bao gồm buồn nôn, nôn, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu, ảo giác, suy hô hấp, co giật. Điều trị: hỗ trợ, dùng naloxone 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại tới tổng liều 10mg nếu cần.
- Triệu chứng quá liều của Chlorpheniramine bao gồm buồn ngủ, kích thích thần kinh trung ương, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholine, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ; rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng sirô ipecacuanha; sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Trong trường hợp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Diazepam hoặc phenytoin tiêm tĩnh mạch có thể hữu ích để điều trị co giật. Có thể truyền máu trong những ca nặng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân nhạy cảm với các thành phần của thuốc hoặc đang dùng các chất ức chế monoamine oxidase
- Bệnh nhân đang bị cơn hen cấp, glaucom góc hẹp, loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng, và ứ nước tiểu do rối loạn niệu đạo – tuyến tiền liệt.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Dextromethorphan HBr
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Toàn thân (mệt mỏi, chóng mặt); tuần hoàn (nhịp tim nhanh); tiêu hóa (buồn nôn); da (đỏ bừng)
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Da (nổi mề đay)
Hiếm gặp, ADR<1/1000:
- Da (ngoại ban). Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa, hành vi kỳ quặc do ngộ độc
- Chlorpheniramine maleate: tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gà, an thần
- Tiêu hóa: Khô miệng
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân:Chóng mặt
- Tiêu hóa: Buồn nôn
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Dextromethorphan HBr:
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc dextromethorphan.
- Quinidin ức chế cytochrom P4502D6 có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh.
Chlorpheniramine maleate:
- Các thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO) có thể làm kéo dài, tăng tác dụng chống tiết acetylcholine của kháng histamin..
- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của chlorpheniramine. Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thận trọng khi dùng Atussin cho bệnh nhân bị ho có quá nhiều đàm, ho mạn tính ở người hút thuốc, hen, tràn khí phổi, suy giảm hô hấp.
- Dùng Dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng. Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể dẫn đến phản ứng nghiêm trọng như cơn động kinh ở trẻ sơ sinh.
- Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng các chế phẩm phối hợp dextromethorphan với ethanol cho người cho con bú. Chlorpheniramine có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa, do đó cần cân nhắc tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Không nên điều khiển xe, máy móc, hoặc các phương tiện vận chuyển khác khi dùng thuốc do thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: