Thuốc UPHADOCTIN 50 TW25, Hộp 30 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#6998
Thuốc UPHADOCTIN 50 TW25, Hộp 30 viên
5.0/5

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Thuốc UPHADOCTIN 50 TW25, Hộp 30 viên

Chỉ định điều trị:

  • Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.

Thành phần UPHADOCTIN 50

  • Sulpirid                  50 mg
  • Tá dược                  vừa đủ 1 viên

Chỉ định UPHADOCTIN 50

  • Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.

Cách dùng UPHADOCTIN 50

– Người lớn:

  • Triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt: Khởi đầu uống 200 – 400 mg/ lần, ngày 2 lần, nếu cần có thể tăng liều đến tối đa 800 mg/ ngày.
  • Triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt: 400 mg/ lần, ngày 2 lần. Tăng dần liều đến tối đa 1200 mg/ lần, ngày uống 2 lần.
  • Triệu chứng âm và dương tính kết hợp: 400 – 600 mg/ lần, ngày 2 lần.

– Trẻ em trên 14 tuổi : Uống 3 – 5 mg/ kg/ ngày.

– Trẻ em dưới 14 tuổi: Không có chỉ định.

– Người cao tuổi: Liều dùng giống như của người lớn, nhưng liều khởi đầu bao giờ cũng thấp rồi tăng dần. Khởi đầu 50 – 100 mg/ lần, ngày 2 lần, sau tăng dần đến liều hiệu quả.

– Người suy thận: Phải giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ thanh thải creatinin.

  • Độ thanh thải creatinin 30 – 60 ml/phút: Dùng liều bằng 2/3 liều người bình thường.
  • Độ thanh thải creatinin 10 – 30 ml/phút: Dùng liều bằng 1/2 liều người bình thường.
  • Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: Dùng liều bằng 1/3 liều người bình thường.
  • Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5; 2 và 3 lần so với người bình thường.
  • Tuy nhiên, trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng sulpirid, nếu có thể.

Chống chỉ định UPHADOCTIN 50

  • Quá mẫn với sulpirid.
  • U tủy thượng thận.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.

Thận trọng UPHADOCTIN 50

– Trong các trường hợp suy thận, cần giảm liều sulpirid và tăng cường theo dõi. Nếu suy thận nặng, nên cho điều trị từng đợt gián đoạn.

– Cần tăng cường theo dõi các đối tượng sau:

  • Người bị động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp.
  • Người cao tuổi: Vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và dễ bị các tác dụng ngoại tháp.
  • Người uống rượu hoặc đang dùng các loại thuốc chứa rượu vì làm tăng buồn ngủ.
  • Sốt cao chưa rõ nguyên nhân, cần phải ngừng thuốc để loại trừ hội chứng an thần kinh ác tính.
  • Người bị hưng cảm nhẹ, sulpirid liều thấp có thể làm các triệu chứng nặng thêm.

THỜI KÌ MANG THAI:

  • Giống các thuốc an thần khác, sulpirid qua nhau thai có thể gây tác dụng không mong muốn trên thần kinh của thai nhi, vì vậy không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai nhất là trong 16 tuần đầu.

THỜI KÌ CHO CON BÚ:

  • Sulpirid phân bố vào sữa mẹ với lượng tương đối lớn và có thể gây phản ứng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ. Vì vậy phụ nữ đang cho con bú không nên dùng hoặc ngừng cho con bú nếu dùng thuốc.

NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:

  • Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn là buồn ngủ, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ UPHADOCTIN 50

  • Thường gặp: Mất ngủ hoặc buồn ngủ; tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn  kinh nguyệt hoặc vô kinh.
  • Ít gặp: Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng Parkinson; khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).
  • Hiếm gặp: Chứng vú to ở đàn ông; loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh; hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp; hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác UPHADOCTIN 50

  • Sucralfat hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm hoặc magnesi hydroxy làm giảm hấp thu sulpirid. Vì vậy, nên dùng sulpirid sau khi uống các thuốc kháng acid khoảng 2 giờ để tránh tương tác.
  • Lithi: Làm tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp của sulpirid có thể do lithi làm tăng khả năng gắn sulpirid vào thụ thể dopaminergic D2 ở não.
  • Levodopa: Đối kháng cạnh tranh với sulpirid và các thuốc an thần kinh, vì vậy chống chỉ định phối hợp sulpirid với levodopa.
  • Rượu: Làm tăng tác dụng an thần của thuốc, vì vậy tránh uống rượu và các thức uống có cồn trong khi dùng sulpirid.
  • Với thuốc hạ huyết áp: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng, vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.
  • Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Tăng tác dụng ức chế thần kinh có thể gây hậu quả xấu, nhất là người lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.

Quá liều và xử trí UPHADOCTIN 50

  • Quá liều thuốc thường gặp khi dùng từ 1 đến 16 g, nhưng chưa có tử vong ngay cả ở liều 16 g. Triệu chứng lâm sàng khác nhau tùy thuộc vào liều dùng. Liều 1 – 3 g có thể gây trạng thái ý thức u ám, bồn chồn và hiếm gặp các triệu chứng ngoại tháp. Liều 3 – 7 g có thể gây tình trạng kích động, lú lẫn và hội chứng ngoại tháp nhiều hơn. Với liều trên 7 g, ngoài các triệu chứng trên còn có thể gặp hôn mê và hạ huyết áp. Nói chung các triệu chứng thường mất trong vòng vài giờ. Trạng thái hôn mê gặp khi dùng liều cao có thể kéo dài tới 4 ngày.
  • Xử trí: Sulpirid không có thuốc giải độc đặc hiệu. Vì vậy, nếu mới uống thuốc, nên rửa dạ dày, cho uống than hoạt (thuốc gây nôn không có tác dụng), kiềm hóa nước tiểu để tăng thải thuốc. Nếu cần có thể dùng thuốc điều trị hội chứng Parkinson và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng khác.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.