{SLIDE}

Urdoc 300 Agimexpharm 8 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
14214
Thương hiệu:
Agimexpharm

Urdoc 300 Agimexpharm được chỉ định 

  • Cải thiện chức năng gan trong viêm gan mạn tính.
  • Bảo vệ và phục hồi tế bào gan trước hoặc sau khi uống rượu.
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 80 viên
Thương hiệu Agimexpharm
Tiêu hóa Ursodeoxycholic acid
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Hoạt chất: Acid Ursodeoxycholic 300mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Cải thiện chức năng gan trong viêm gan mạn tính.
  • Bảo vệ và phục hồi tế bào gan trước hoặc sau khi uống rượu.
  • Khó tiêu, chán ăn do rối loạn ở đường mật.
  • Hỗ trợ điều trị sỏi mật cholesterol, viêm túi mật, viêm đường dẫn mật

Liều dùng

Cách dùng: Thuốc sử dụng đường uống, uống sau bữa ăn.

Liều dùng:

Điều trị sỏi túi mật cholesterol:

  • Liều có tác dụng từ 5-10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7.5 mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình.
  • Đối với người béo phì, liều khuyên dùng là 10 mg/kg/ngày, tùy theo thể trọng mà liều dùng từ 2-3 viên/ngày.
  • Khuyên dùng uống một lần vào buổi tối hoặc chia thành hai lần buổi sáng và buổi tối.
  • Thời gian điều trị thông thường là 6 tháng, tuy nhiên nếu sỏi có kích thước lớn hơn 1cm thì thời gian điều trị có thể kéo dài đến 1 năm.

Điều trị bệnh gan mật mạn tính:

  • Liều điều trị từ 13-15 mg/kg/ngày. Nên bắt đầu từ liều 200 mg/ngày, sau đó tăng liều theo bậc thang để đạt được liều điều trị tối ưu vào khoảng 4-8 tuần điều trị.
  • Trong trường hợp bệnh gan mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt, liều điều trị tối ưu là 20 mg/kg/ngày.
  • Chia làm 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng với bữa ăn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân dị ứng với acid ursodeoxycholic hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị nghẽn ống mật hoàn toàn (tác động lợi mật có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng).
  • Bệnh nhân có sỏi mật calci hóa cản quang.
  • Bệnh nhân viêm cấp tính túi mật hoặc đường mật hoặc túi mật co bóp kém.
  • Thường xuyên có cơn đau quặn mật.
  • Bệnh viêm loét dạ dày tá tràng cấp.
  • Bệnh nhân viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn’s.
  • Bệnh nhân có vấn đề về gan hoặc ruột gây cản trở sự lưu thông của mật như tắc nghẽn ống mật, ứ mật ngoài gan, ứ mật trong gan, cắt bỏ một phần của ruột non.
  • Bệnh nhân viêm gan cấp tính, mãn tính hoặc bệnh gan nặng.
  • Phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thuốc thường được dung nạp tốt, không có sự thay đổi đáng kể chức năng gan.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, phân nhão.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, ợ nóng, đau vùng thượng vị.
  • Rối loạn da: Phát ban.
  • Rối loạn chung: Khó chịu toàn thân, chóng mặt.
  • Xét nghiệm: Tăng men ALT, ALP, AST, γ-GT.
  • Rối loạn máu: Giảm bạch cầu, tăng bilirubin huyết.

Rất hiếm, ADR < 1/10000

  • Rối loạn gan mật: Sỏi mật bị calci hóa.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay.

Chưa biết:

  • Rối loạn tiêu hóa: Nôn mửa, buồn nôn.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa.

Tương tác với các thuốc khác

  • Acid ursodeoxycholic không nên dùng đồng thời với than, cholestyramin, colestipol hoặc thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxid hoặc smectit (nhôm oxit), bởi vì các chế phẩm này liên kết acid ursodeoxycholic trong ruột và do đó ức chế sự hấp thụ và hiệu quả của nó. Nếu có sử dụng phải cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng acid ursodeoxycholic.
  • Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu ciclosporin ở ruột. Ở những bệnh nhân được điều trị ciclosporin, nồng độ trong máu của chất này cần được kiểm tra và liều ciclosporin phải điều chỉnh nếu cần thiết.
  • Acid ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin.
  • Acid ursodeoxycholic làm giảm nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin là chất đối kháng calci – Acid ursodeoxycholic tương tác và làm giảm tác dụng điều trị của dapson.
  • Acid ursodeoxycholic không có một tác động liên quan đến sự dung nạp trên enzym cytochrom P450 3A.
  • Thuốc ngừa thai, hormon oestrogen và clofibrat có thể làm tăng sạn mật, trong khi acid ursodeoxycholic được sử dụng làm tan sỏi mật.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Trong 3 tháng đầu điều trị, theo dõi thông số chức năng gan AST (SGOT), ALT (SGPT) và γ-GT mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng.
  • Khi dùng làm tan sỏi mật cholesterol, để đánh giá sự tiến bộ điều trị và phát hiện kịp thời tình trạng calci hóa của sỏi mật, chụp mật cản quang (uống) sau 6 – 10 tháng điều trị.
  • Nếu tiêu chảy xảy ra, cần giảm liều và trong trường hợp tiêu chảy kéo dài, nên ngừng dùng thuốc.
  • Nên tránh chế độ ăn uống quá mức calo và cholesterol, một chế độ ăn uống ít cholesterol có thể sẽ cải thiện hiệu quả của thuốc.
  • Thuốc này chứa lactose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc.
  • Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao.
  • Để xa tầm tay trẻ em.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top