Cephalexin 500 Pymepharco 200 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 200 viên |
Thương hiệu | Pymepharco |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Cephalexin: 500mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản có bội nhiễm.
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng: Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu: Viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Ngăn ngừa những trường hợp tái phát lại.
- Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp.
- Bệnh lậu (khi dùng penicillin không phù hợp).
- Trong nha khoa: Thay thế tạm thời điều trị phòng ngừa với penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị bệnh răng.
Liều dùng
- Liều thường dùng cho người lớn, uống 250 - 500 mg cách 6 giờ/1 lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thể lên tới 4 g/ngày.
- Trẻ em: Liều thường dùng là 25 - 60 mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2 - 3 lần uống. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ.
Lưu ý: Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 đến 10 ngày, nhưng trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính, nên điều trị 2 tuần (1 g/lần, ngày uống 2 lần). Với bệnh lậu, thường dùng liều duy nhất 3 g với 1 g probenecid cho nam hay 2 g với 0,5 g probenecid cho nữ.
Điều chỉnh liều khi có suy thận:
- Nếu độ thanh thải creatinin (TTC) > 50 ml/phút, creatinin huyết thanh (CHT) < 132 micromol/lít, liều duy trì tối đa 1 g, 4 lần trong 24 giờ.
- Nếu TTC là 49 - 20 ml/phút, CHT: 133 - 295 micromol/lít, liều duy trì tối đa: 1 g, 3 lần trong 24 giờ.
- Nếu TTC là 19 - 10 ml/phút, CHT: 296 - 470 micromol/lít, liều duy trì tối đa: 500 mg, 3 lần trong 24 giờ.
- Nếu TTC < 10 ml/phút, CHT >471 micromol/lít, liều duy trì tối đa: 250 mg, 2 lần trong 24 giờ.
Cách dùng
- Dùng theo đường uống.
- Những trường hợp liều cho trẻ em nên dùng dạng bào chế có hàm lượng phù hợp hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Quá liều
- Triệu chứng xảy ra khi quá liều: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và đi tiểu ra máu.
- Xử lý: Hỗ trợ hô hấp bệnh nhân. Truyền dung dịch các chất điện giải dùng than hoạt để làm giảm sự hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa. Quá trình thẩm phân máu và màng bụng có thể làm giảm nồng độ cephalexin trong máu khi sử dụng quá liều.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Chống chỉ định trong các trường hợp không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với cephalexin hay kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR >1/100:
- Tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Tăng bạch cầu ưa eosin, nổi ban mày đay, ngứa, tăng transaminase gan có hồi phục.
Hiếm gặp:
- Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù Quincke, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
Tương tác với các thuốc khác
- Dùng cephalosporin liều cao cùng với các thuốc khác cũng độc với thận, như aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ furosemid, acid ethacrynic và piretanid) có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không có vấn đề gì với cephalexin ở mức liều đã khuyến cáo.
- Đã có những thông báo lẻ tẻ về cephalexin làm giảm tác dụng của oestrogen trong thuốc uống tránh thụ thai.
- Cholestyramin gắn với cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng. Tương tác này có thể ít quan trọng.
- Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của cephalexin. Tuy nhiên, thường không cần phải quan tâm gì đặc biệt.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở bệnh nhân dị ứng penicillin, tuy nhiên cũng có một số rất ít phản ứng chéo xảy ra. Sử dụng cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (như Candida, Emterococcus, Clostridium difieile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc.
- Viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải chú ý đến việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
- Cephalexin được đào thải chủ yếu qua thận, do đó cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
- Ở người bệnh dùng cephalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch “Benedict”, dung dịch “Fehling” hay viên “Clinitest”, nhưng với các xét nghiệm bằng enzyme thì không bị ảnh hưởng.
- Có thông báo cephalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs. Cephalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng creatinin bằng picrat kiềm, cho kết quả cao giả tạo, tuy nhiên mức tăng dường như không có ý nghĩa trong lâm sàng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Cephalexin qua được nhau thai nhưng không có bằng chứng về sự gây hại cho thai nhi. Tính an toàn trong thời kỳ mang thai khi sử dụng cephalexin ở người chưa được xác định. Do đó chỉ sử dụng khi cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Cephalexin qua được sữa mẹ nhưng không có bằng chứng về sự gây hại cho thai nhi. Tính an toàn trong thời kỳ cho con bú khi sử dụng cephalexin ở người chưa được xác định. Do đó chỉ sử dụng khi cần thiết.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thông thường, thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, ở một vài trường hợp (hiếm gặp) có thể gặp đau đầu, chóng mặt. Do đó, khi gặp các triệu chứng trên thì không nên lái xe và vận hành máy móc khi đang sử dụng thuốc.
Bảo quản
- Nơi khô mát (dưới 30 độ C). Tránh ánh sáng.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: