icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Zokora-20 Davipharm 3 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
20779
Thương hiệu:
DaviPharm

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích

Thành phần

  • Olmesartan medoxomil: 20mg

Tá dược: Cellulose vi tinh thể M101, povidon, polysorbat 80, glycerol, natri starch glycolat, magnesi stearat, HPMC E6, titan dioxyd, talc, PEG 4000, dầu thầu dầu.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn.

Liều dùng

Người lớn:

  • Liều khởi đầu thông thường là 10 mg mỗi ngày một lần. Nếu bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp thích hợp sau 2 tuần điều trị, liều có thể tăng lên 20 mg (liều tối ưu). Nếu huyết áp không hạ, có thể tăng liều lên 40 mg/ ngày hoặc dùng thêm hydroclorothiazid. Tác dụng chống tăng huyết áp thường ghi nhận được sau 2 tuần điều trị, với tác dụng tối đa đạt được sau 8 tuần.

Người cao tuổi (≥ 65 tuổi):

  • Không cần điều chỉnh liều khởi đầu cho bệnh nhân cao tuổi, nếu cần dùng liều đến liều tối đa 40 mg/ ngày, cần theo dõi chặt chẽ huyết áp.

Suy thận:

  • Liều dùng tối đa ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinin 20 - 60 mL/phút) là 20 mg/ ngày do kinh nghiệm sử dụng liều cao hơn còn hạn chế. Không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 mL/phút), vì kinh nghiệm còn giới hạn ở nhóm bệnh nhân này.

Suy gan:

  • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Ở bệnh nhân suy gan trung bình, liều khởi đầu là 10 mg x 1 lần/ ngày và liều tối đa không được vượt quá 20 mg x 1 lần/ ngày. Theo dõi chặt chẽ huyết áp và chức năng thận ở bệnh nhân suy gan đang sử dụng thuốc lợi tiểu và/ hoặc thuốc chống tăng huyết áp khác. Không có kinh nghiệm sử dụng olmesartan medoxomil ở bệnh nhân suy thận nặng, do đó không khuyến cáo sử dụng. Không nên sử dụng olmesartan medoxomil ở bệnh nhân tắc mật.

Trẻ em:

  • Không có kinh nghiệm sử dụng olmesartan medoxomil cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Cách dùng

  • Để dễ tuân thủ, khuyến cáo sử dụng thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày, cùng hoặc không cùng với thức ăn, ví dụ như vào bữa ăn sáng.
  • Nên uống thuốc với một ly nước.
  • Không được nhai viên.

Quá liều

  • Dữ liệu liên quan đến quá liều ở người còn hạn chế. Các biểu hiện thường gặp nhất khi quá liều là hạ huyết áp.
  • Trong trường hợp quá liều, theo dõi bệnh nhân cẩn thận, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với olmesartan medoxomil hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
  • Tắc mật.
  • Sử dụng chung với aliskiren ở bệnh nhân bị đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60mL/ phút/ 1,73m²).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10:

  • Chuyển hóa: Tăng triglycerid huyết, tăng uric huyết, tăng creatin phosphokinase huyết, tăng urê huyết, tăng enzym gan.
  • Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
  • Hô hấp: Ho, viêm phế quản, viêm họng, viêm mũi.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, tiêu chảy nhiễm khuẩn, buồn nôn.
  • Cơ xương khớp: Viêm khớp, đau lưng, đau cơ.
  • Tiết niệu: Nhiễm trùng đường tiểu, tiểu ra máu.
  • Toàn thân: Đau ngực, mệt mỏi, triệu chứng giống cúm, đau, phù ngoại biên. Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu.
  • Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
  • Tiền đình: Chóng mặt.
  • Tim mạch: Đau thắt ngực.
  • Tiêu hóa: Nôn ói.
  • Da: Ban đỏ, ban đỏ lan rộng, ngứa, mày đay.
  • Cơ xương khớp: Đau gân.
  • Toàn thân: Suy nhược, phù mặt, khó chịu.

Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000:

  • Chuyển hóa: Tăng kali huyết.
  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
  • Da: Phù mạch.
  • Cơ xương khớp: Co cơ.
  • Tiết niệu: Suy thận, suy thận cấp.
  • Toàn thân: Hôn mê.

Rất hiếm gặp, 1/100.000 ≤ ADR < 1/10.000:

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy mạn tính triệu chứng như Sprue.

Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Tác dụng của các thuốc khác lên olmesartan medoxomil

Các thuốc chống tăng huyết áp khác:

  • Tác dụng hạ huyết áp của olmesartan medoxomil có thể tăng lên khi sử dụng chung với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACEI), chất ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren
  • Dữ liệu lâm sàng cho thấy phong bế kép hệ thống renin-angiotensin-aldosteron (RAAS) khi sử dụng kết hợp ACEI, chất đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng tần suất tác dụng không mong muốn như hạ huyết áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp) so với việc sử dụng riêng lẻ các thuốc tác động lên RAAS.

Chất bổ sung kali và thuốc lợi tiểu kiệm kali:

  • Dựa trên kinh nghiệm sử dụng các thuốc tác động lên hệ thống renin-angiotensin- aldosteron, sử dụng chung với thuốc lợi tiểu giữ kali, chất bổ sung kali, muối thay thế chứa kali hoặc các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali máu (ví dụ: heparin) có thể dẫn đến tăng nồng độ kali huyết thanh. Không khuyến cáo sử dụng chung các thuốc kể trên.

Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs):

  • NSAIDs (bao gồm acid acetylsalicylic ở liều > 3 g/ ngày và chất ức chế COX-2) và chất đối kháng thụ thể angiotensin II có thể có tác dụng hiệp đồng gây giảm chức năng lọc cầu thận, có thể dẫn đến suy thận cấp. Theo dõi chức năng thận bệnh nhân khi bắt đầu điều trị cũng như cần phải theo dõi việc bù nước của bệnh nhân.
  • Ngoài ra, việc sử dụng chung với NSAIDs cũng làm giảm một phần tác dụng chống tăng huyết áp của chất đối kháng thụ thể angiotensin II.

Thuốc gắn acid mật colesevelam:

  • Sử dụng đồng thời thuốc gắn acid mật colesevelam hydroclorid làm giảm nồng độ thuốc trong máu và nồng độ đỉnh của olmesartan, giảm T12. Sử dụng olmesartan medoxomil ít nhất 4 giờ trước khi sử dụng colesevelam hydroclorid để giảm tương tác thuốc.

Các thuốc khác:

  • Sau khi điều trị với antacid (nhôm/ magnesi hydroxyd), có sự giảm đáng kể sinh khả dụng của olmesartan.
  • Sử dụng chung với digoxin và warfarin không ảnh hưởng đến dược động học của olmesartan.

Tác dụng của olmesartan medoxomil lên các thuốc khác

Lithi:

  • Tăng nồng độ lithi huyết thanh và độc tính lithi đã được báo cáo trong quá trình dùng đồng thời lìthi với thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, bao gồm cả olmesartan medoxomil.
  • Không khuyến cáo sử dụng chung. Nếu cần thiết phải dùng chung, theo dõi nồng độ lithi huyết thanh.
  • Các thuốc khác Các thuốc đã được nghiên cứu trên lâm sàng bao gồm warfarin, digoxin, antacid (magnesi hydroxyd và nhôm hydroxyd), hydroclorothiazid và pravastatin. Không quan sát thấy tương tác nào đặc biệt và olmesartan medoxomil không ảnh hưởng đến dược động học và dược lực học của warfarin, digoxin.
  • Trên lâm sàng, olmesartan không có tác dụng ức chế hệ enzym cytochrom P450 1A1/2, 2A6, 2C8/9, 2019, 2D6, 2E1 và 3A4 in vitro, không có hoặc tác dụng cảm ứng thấp nhất trên hệ cytochrom P450 ở chuột. Không có tương tác trên lâm sàng giữa olmesartan và các thuốc chuyển hóa bởi hệ thống cytochrom P450.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Giảm thể tích nội mạch:

  • Hạ huyết áp có triệu chứng, đặc biệt sau khi sử dụng liều đầu tiên, có thể xảy ra ở bệnh nhân bị giảm thể tích máu và/ hoặc giảm natri máu do sử dụng thuốc lợi tiểu, chế độ ăn kiêng ít muối, tiêu chảy hoặc nôn ói. Phải khắc phục các tình trạng này trước khi cho bệnh nhân sử dụng olmesartan medoxomil.

Các tình trạng khác gây kích thích hệ renin-angiotensin-aldosteron:

  • Ở bệnh nhân có trương lực mạch máu và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu trên hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosteron (ví dụ như bệnh nhân bị suy tim sung huyết hoặc bị suy thận, bao gồm hẹp động mạch thận), điều trị với các thuốc ảnh hưởng đến hệ thống này có thể dẫn đến hạ huyết áp cấp, tăng nitơ máu, thiểu niệu hoặc hiếm khi suy thận cấp.

Tăng huyết áp do thận:

  • Tăng nguy cơ bị hạ huyết áp nặng và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch ở thận còn hoạt động sử dụng thuốc ảnh hưởng đến hệ renin- angiotensin-aldosteron.

Suy thận và ghép thận:

  • Khi sử dụng olmesartan medoxomil ở bệnh nhân suy thận, cần định kỳ theo dõi nồng độ kali và creatinin huyết thanh. Không khuyến cáo sử dụng olmesartan medoxomil ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 mL/phút). Không có kinh nghiệm điều trị cho bệnh nhân vừa được ghép thận hoặc bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinin < 12 mL/phút).

Suy gan:

  • Không có kinh nghiệm sử dụng olmesartan medoxomil ở bệnh nhân suy gan nặng. Do đó không khuyến cáo sử dụng olmesartan medoxomil ở đối tượng bệnh nhân này.

Tăng kali huyết:

  • Việc sử dụng các thuốc ảnh hưởng hệ renin-angiotensin-aldosteron có thể gây tăng kali huyết.
  • Nguy cơ có thể tăng lên, thậm chí tử vong, ở bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân suy thận, bệnh nhân bị đái tháo đường, và ở bệnh nhân sử dụng với các thuốc khác có thể làm tăng kali huyết và/ hoặc bệnh nhân đang bị biến cố gian phát.
  • Trước khi dùng chung với các thuốc ảnh hưởng lên hệ renin-angiotensin-aldosteron, nên đánh giá lợi ích - nguy cơ.

Yếu tố nguy cơ chính của tăng kali huyết bao gồm:

  • Đái tháo đường, suy thận, trên 70 tuổi.
  • Sử dụng một hoặc nhiều thuốc ảnh hưởng lên hệ renin-angiotensin-aldosteron và/ hoặc chất bổ sung kali. Một số chế phẩm hoặc nhóm thuốc có thể gây tăng kali huyết: muối thay thế chứa kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, chất ức chế ACE, chất đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc chống viêm không steroid (bao gồm chất ức chế COX-2), heparin, chất ức chế miễn dịch như cyclosporin hoặc tacrolimus, trimetoprim.
  • Các biến cố gian phát, đặc biệt là mất nước, suy tim mất bù cấp tính, nhiễm toan chuyển hóa, giảm thêm chức năng thận, giảm đột ngột chức năng thận (ví dụ: các bệnh nhiễm trùng), ly giải tế bào (ví dụ: thiếu máu chi cục bộ, tiêu cơ, chấn thương nặng). Khuyến cáo theo dõi chặt chẽ nồng độ kali huyết thanh ở những bệnh nhân có nguy cơ.

Phong bế kép của hệ thống renin-angiotensin-aldosteron:

  • Phong bế kép hệ thống renin-angiotensin-aldosteron do sử dụng đồng thời chất ức chế enzym chuyển angiotensin, chất đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp). Không khuyến cáo sử dụng đồng thời. Nếu cần phải sử dụng chung, chỉ nên dùng dưới sự giám sát của chuyên gia, theo dõi chức năng thận, chất điện giải và huyết áp thường xuyên. Không nên sử dụng đồng thời chất ức chế enzym chuyển angiotensin và chất đối kháng thụ thể angiotensin II ở bệnh nhân suy thận do đái tháo đường.

Lithi:

  • Tương tự với các chất đối kháng thụ thể angiotensin II khác, không khuyến cáo sử dụng olmesartan medoxomil với lithi.

Hẹp van động mạch chủ và van hai lá, cơ tim phì đại tắc nghẽn:

  • Giống như các thuốc giãn mạch khác, thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ hoặc van hai lá, hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.

Cường aldosteron tiên phát:

  • Bệnh nhân cường aldosteron tiên phát nói chung sẽ không đáp ứng với các thuốc chống tăng huyết áp tác động thông qua sự ức chế của hệ thống renin-angiotensin. Do đó, việc sử dụng olmesartan medoxomil không khuyến cáo ở những bệnh nhân này.

Tiêu chảy mạn tính tương tự Sprue:

  • Trong các ca hiếm gặp nghiêm trọng, tiêu chảy mạn tính kèm với sụt cân nhiều đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng olmesartan vài tháng cho đến vài năm, có thể do phản xạ quá mẫn chậm tại chỗ. Sinh thiết ruột bệnh nhân thường cho thấy teo lông ruột. Nếu bệnh nhân có các triệu chứng này trong quá trình điều trị với olmesartan, loại trừ các nguyên nhân gây bệnh khác. Xem xét ngừng olmesartan medoxomil trong trường hợp không xác định được nguyên nhân gây bệnh nào khác. Trong trường hợp triệu chứng biến mất và bệnh đường ruột tương tự Sprue được xác định bằng sinh thiết, không nên điều trị lại với olmesartan medoxomil.

Khác biệt chủng tộc:

  • Giống như các chế phẩm có chứa chất đối kháng thụ thể angiotensin II khác, tác dụng hạ huyết áp của olmesartan medoxomil ít hơn ở bệnh nhân da đen so với bệnh nhân màu da khác, có thể vì tỉ lệ cao bệnh nhân da đen bị tăng huyết áp có renin thấp.

Phụ nữ mang thai:

  • Không nên sử dụng chất đối kháng thụ thể angiotensin II trong thời gian mang thai. Trừ khi cần thiết phải tiếp tục sử dụng chất đối kháng thụ thể angiotensin II, bệnh nhân dự định mang thai nên đổi qua thuốc chống tăng huyết áp khác đã được chứng minh an toàn cho phụ nữ mang thai. Khi được chẩn đoán mang thai, nên ngừng sử dụng chất đối kháng thụ thể angiotensin II ngay và chuyển sang thuốc khác.

Khác:

  • Giống như các tác nhân chống tăng huyết áp khác, hạ huyết áp quá mức ở bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ hoặc thiếu máu não cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc sốc tim.

Phản ứng quá mẫn:

  • Phù mặt đã xảy ra ở những bệnh nhân sử dụng olmesartan medoxomil. Phản ứng, kể cả các phản ứng phản vệ và/ hoặc phù mạch khác nhau đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử phù mạch liên quan hoặc không liên quan đến chất ức chế ACE/ thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.

Dạng bào chế kết hợp:

  • Khi olmesartan medoxomil được kết hợp với amlodipin hoặc hydroclorothiazid trong các dạng bào chế phối hợp cố định liều, các lưu ý, chống chỉ định và tương tác của các thuốc sử dụng đồng thời này cũng phải được xem xét khi sử dụng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Sử dụng chất đối kháng thụ thể angiotensin II không khuyến cáo trong ba tháng đầu thai kỳ và chống chỉ định trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ.
  • Bằng chứng dịch tễ học liên quan đến nguy cơ gây quái thai khi sử dụng chất ức chế ACE trong ba tháng đầu thai kỳ vẫn chưa được kết luận, tuy nhiên không thể loại trừ khả năng làm tăng nhẹ nguy cơ. Trong khi không có dữ liệu về dịch tễ học có kiểm soát về nguy cơ của chất đối kháng angiotensin II, nguy cơ tương tự có thể xảy ra trong nhóm thuốc này. Trừ khi cần thiết phải tiếp tục sử dụng chất ức chế thụ thể angiotensin, bệnh nhân dự định có thai nên chuyển qua điều trị bằng thuốc chống tăng huyết áp khác đã được xác định là sử dụng an toàn khi mang thai. Khi phát hiện có thai, ngừng điều trị với chất đối kháng thụ thể angiotensin II và nếu có thể nên bắt đầu điều trị bằng thuốc khác.
  • Sử dụng chất đối kháng thụ thể angiotensin II trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ đã xác định gây hại cho thai nhi (giảm chức năng thận, thiều ối, giảm cốt hóa xương sọ) và độc tính cho trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali huyết).
  • Nếu sử dụng chất đối kháng thụ thể angiotensin II trong ba tháng giữa của thai kỳ, khuyến cáo siêu âm kiểm tra chức năng thận và hộp sọ thai nhi. Trẻ sinh ra có mẹ sử dụng chất đối kháng thụ thể angiotensin II nên được theo dõi khả năng hạ huyết áp.

Phụ nữ cho con bú:

  • Vì không có thông tin liên quan đến sử dụng olmesartan medoxomil ở phụ nữ cho con bú, không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ cho con bú và nên sử dụng các thuốc đã được chứng minh an toàn khi cho con bú, đặc biệt trong thời gian trẻ mới sinh.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Olmesartan medoxomil có tác động ít và trung bình lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Chóng mặt và mệt mỏi đôi khi có thể xảy ra ở bệnh nhân đang sử dụng chất chống tăng huyết áp, có thể gây ảnh hưởng đến khả năng phản xạ.

Bảo quản

  • Nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top