Colchicine 1mg Davipharm 10 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Colchicin: 1mg
Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể M101, povidon (kollidon 30), acid citric, màu erythrosin, natri starch glycolat, magnesi stearat, silicon dioxyd.
Công dụng (Chỉ định)
- Giảm đau trong các đợt gút cấp.
- Phòng tái phát viêm khớp do gút và điều trị dài ngày bệnh gút.
- Dự phòng cơn gout cấp trong điều trị khởi đầu với allopurinol và thuốc gây uric niệu.
- Mọi trị liệu dài ngày bằng các thuốc làm giảm acid uric huyết và giảm urat niệu do ức chế tổng hợp acid uric (allopurinol, tisopurin, benzbromaron, trừ azapropazon) cần phải được tiến hành bằng trị liệu với colchicin và/ hoặc với các thuốc chống viêm không steroid trước đó ít nhất là một tháng để tránh các cơn cấp do sự huy động các urat. Việc sử dụng các thuốc giảm acid uric huyết chỉ được bắt đầu sau khi điều trị khỏi đợt gut cấp ít nhất là 15 ngày và phối hợp với colchicin liều 1 mg/ ngày trong thời gian từ 1 đến 6 tháng. Ðiều này cũng có thể được áp dụng trong các trường hợp có bất thường về tổng hợp purin, các bệnh ung thư và hóa trị liệu gây thoái hóa mạnh acid nucleic. Cần chú ý là tăng acid uric trong máu còn xảy ra trong suy thận mạn tính, ưu năng cận giáp, nghiện rượu và những bệnh làm giảm đào thải acid uric theo nước tiểu.
- Viêm sụn khớp cấp có calci hóa.
- Điều trị bệnh sốt chu kỳ.
Liều dùng
- Ðợt gút cấp: Liều ban đầu là ½ - 1 viên, sau đó cứ cách 1 giờ lại uống ½ hoặc cứ cách 2 giờ lại uống 1 viên cho đến khi hết đau hoặc bị nôn hay ỉa chảy. Tổng liều trung bình colchicin uống trong một đợt điều trị là 4 - 6 viên. Ðau và sưng khớp thường giảm sau 12 giờ và thường hết hẳn sau khi dùng thuốc 48 - 72 giờ. Nếu uống lại thì đợt uống mới phải cách lần uống cũ 2 - 3 ngày nếu không thì các tổn thương do colchicin gây ra chưa kịp khôi phục và thuốc có thể bị tích tụ.
- Ðề phòng xuất hiện cơn gút cấp trong giai đoạn đầu trị liệu với allopurinol hay các thuốc tăng đào thải acid uric: ½ viên, 2 - 3 lần mỗi ngày.
Dự phòng cơn gút cấp tính/ viêm sụn khớp cấp có calci hóa:
- Uống 1 viên/ ngày, giảm liều xuống ½ viên/ ngày nếu bị tiêu chảy.
- Đối với người cao tuổi và bệnh nhân có nguy cơ ngộ độc, khuyến cáo khởi đầu với liều 0,5 mg (½ viên) và điều chỉnh liều dựa vào đáp ứng trên lâm sàng.
Điều trị bệnh sốt chu kỳ:
Người lớn
1 - 2 viên/ ngày.
Có thể tăng liều (mỗi lần 0,5 mg (½ viên)) lên tối đa 2 mg/ ngày dựa vào đáp ứng của bệnh nhân.
Trẻ em
Liều sử dụng được điều chỉnh dựa vào tuổi:
- Trẻ ≤ 5 tuổi: 0,5 mg/ ngày (½ viên).
- Trẻ từ 5 - 10 tuổi: 1 mg/ ngày (1 viên).
- Trẻ ≥ 10 tuổi: 1,5 mg/ ngày (1,5 viên).
- Liều sử dụng sẽ được tăng dần từ 0,5 mg đến tối đa 2 mg/ ngày. Việc tăng liều nên đi kèm với theo dõi khả năng dung nạp của bệnh nhân.
Bệnh nhân suy thận:
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận nhẹ. Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, giảm liều và tăng thời gian giữa 2 lần dùng thuốc. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các tác dụng không mong muốn của colchicin.
- Chống chỉ định sử dụng colchicin cho bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân suy gan:
- Sử dụng thận trọng đối với bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Theo dõi chặt chẽ các tác dụng phụ liên quan đến colchicin.
- Chống chỉ định sử dụng colchicin cho bệnh nhân suy gan nặng.
Người cao tuổi:
- Nên thận trọng khi sử dụng.
Cách dùng
- Sử dụng đường uống.
- Uống nguyên viên với một ly nước.
Quá liều
Colchicin có giới hạn trị liệu hẹp và rất độc nếu sử dụng quá liều. Bệnh nhân có nguy cơ độc tính đặc biệt là những người bị suy thận hoặc suy gan, bệnh tiêu hóa hoặc tim mạch, và bệnh nhân cao tuổi.
Sau khi dùng quá liều colchicin, tất cả bệnh nhân, ngay cả khi không có triệu chứng sớm, nên được đánh giá y tế ngay.
Triệu chứng:
- Các triệu chứng của quá liều có thể bị trì hoãn (trung bình khoảng 3 giờ sau khi dùng thuốc): Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, viêm dạ dày-ruột kèm xuất huyết, giảm thể tích dịch, rối loạn điện giải, tăng bạch cầu, hạ huyết áp trong các trường hợp nặng. Giai đoạn hai với các biến chứng đe dọa sự sống sẽ xảy ra sau 24 đến 72 giờ sau khi dùng thuốc: Rối loạn chức năng đa cơ quan, suy thận cấp, bấn loạn, hôn mê, đau thần kinh vận động và cảm giác ngoại biên, ức chế cơ tim, giảm toàn thể huyết cầu, loạn nhịp tim, suy hô hấp, hội chứng đông máu tiêu hủy. Tử vong thường là kết quả của chứng suy hô hấp và trụy tim mạch.
- Nếu bệnh nhân còn sống, phục hồi có thể đi kèm với sự tăng bạch cầu và chứng rụng tóc đảo ngược được bắt đầu khoảng một tuần sau khi uống thuốc.
Điều trị:
- Không có thuốc giải độc.
- Loại bỏ độc tố bằng cách rửa dạ dày trong vòng một giờ sau ngộ độc cấp.
- Xem xét sử dụng than hoạt tính đường uống ở người lớn đã sử dụng liều nhiều hơn 0,1 mg/kg thể trọng trong vòng 1 giờ và ở trẻ em đã ăn bất kỳ số liều lượng nào trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc.
- Thẩm phân máu không có hiệu quả (thể tích phân bố cao).
- Theo dõi chặt chẽ về lâm sàng và sinh học trong bệnh viện.
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ: Kiểm soát hô hấp, duy trì huyết áp và tuần hoàn, điều chỉnh sự mất cân bằng dich và điện giải.
- Liều gây chết rất khác nhau (7 - 65 mg liều đơn) đối với người lớn nhưng nói chung khoảng 20 mg.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với với colchicin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị rối loạn tạo máu.
- Phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú.
- Phụ nữ có khả năng mang thai, không dùng các biện pháp tránh thai hiệu quả.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/ phút)
- Colchicin không nên sử dụng cho những bệnh nhân đang điều trị bằng thẩm phân máu bởi vì thuốc không thể loại bỏ bằng thẩm phân hoặc truyền thay máu.
- Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận đang sử dụng các chất ức chế P-glycoprotein hoặc các chất ức chế CYP 3A4 mạnh.
- Dùng kết hợp với một macrolid (trừ spyramycin).
- Dùng kết hợp với pristinamycin.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các tác dụng không mong muốn theo tần suất và hệ cơ quan
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR <1/10:
- Rối loạn dạ dày - ruột: Đau bụng, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
Không rõ tần suất:
- Máu và hệ lympho: Ức chế tủy xương gây giảm bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản và giảm tiểu cầu
- Thần kinh: Viêm thần kinh ngoại biên, bệnh thần kinh.
- Rối loạn dạ dày - ruột: Xuất huyết dạ dày - ruột.
- Gan mật: Tổn thương gan.
- Da và mô dưới da: Rụng tóc, phát ban.
- Cơ xương và mô liên kết: Bệnh cơ và chứng tiêu cơ vân.
- Tiết niệu: Tổn thương thận.
- Sinh sản: Sự mất kinh, chứng thống kinh, giảm hoặc không có tinh trùng.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Colchicin là chất nền cho cả CYP3A4 và protein vận chuyển P-gp. Với sự có mặt của các chất ức chế CYP3A4 hoặc P-gp làm cho nồng độ colchicin trong máu tăng lên. Độc tính, kể cả trường hợp tử vong, đã được báo cáo khi sử dụng đồng thời colchicin với các chất ức chế CYP3A4 hay P-gp như macrolid (clarithromycin và erythromycin), ciclosporin, ketoconazol, itraconazoe, voriconazoe, chất ức chế protease HIV, thuốc chẹn kênh calci (verapamil và diltiazem) và disulfiram.
- Colchicin được chống chỉ định ở những bệnh nhân suy thận hoặc gan đang dùng một chất ức chế P-gp (ví dụ ciclosporin, verapamil hoặc quinidin) hoặc một chất ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ như ritonavir, atazanavir, indinavir, clarithromycin, telithromycin, itraconazol hoặc ketaconazol).
- Giảm liều hoặc ngừng điều trị với colchicin được khuyến cáo ở những bệnh nhân có chức năng thận hoặc gan bình thường đang sử dụng một chất ức chế P-gp hoặc chất ức chế CYP3A4 mạnh là cần thiết.
- Nên giảm 4 lần liều colchicin khi phối hợp với thuốc ức chế P-gp và/ hoặc thuốc ức chế CYP3A4 mạnh. Giảm 2 lần liều colchicin được khuyến cáo khi dùng đồng thời với thuốc ức chế CYP3A4 trung bình.
Tầm quan trọng của sự tương tác với các chất ức chế CYP3A4 mạnh và trung bình cũng như với các chất ức chế P-gp từ thực hiện trong các nghiên cứu in vivo được tóm tắt trong bảng dưới đây:
- Do tính chất của các tác dụng không mong muốn, nên thận trọng với việc sử dụng thuốc cùng lúc có thể ảnh hưởng đến số lượng tế bào máu hoặc có ảnh hưởng tiêu cực đến chức năng gan và/ hoặc thận.
- Ngoài ra, các chất như cimetidin và tolbutamid làm giảm sự chuyển hóa của colchicin và do đó nồng độ colchicin trong huyết tương tăng lên.
- Nước ép bưởi chùm có thể làm tăng nồng độ colchicin trong huyết tương. Do đó, không nên dùng nước ép bưởi chùm cùng với colchicin.
- Sự giảm hấp thu cyanocobalamin (vitamin B12) có thể hồi phục được do chức năng thay đổi của niêm mạc ruột.
- Nguy cơ bệnh về cơ và hội chứng tiêu cơ vân tăng lên khi sử dụng kết hợp giữa colchicin với các statin, fibrat, ciclosporin hoặc digoxin.
Tương kỵ của thuốc:
- Không áp dụng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Colchicin có thể gây độc, do đó không nên dùng quá liều so với liều do bác sĩ chỉ định.
- Colchicin là thuốc có giới hạn trị liệu hẹp. Nên ngưng dùng thuốc nếu có các triệu chứng ngộ độc như buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy xảy ra.
- Colchicin có thể gây ức chế tủy xương nghiêm trọng (giảm bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu). Sự thay đổi số lượng tế bào máu có thể là dần dần hoặc rất đột ngột. Thiếu máu bất sản đặc biệt có tỷ lệ tử vong cao. Xét nghiệm máu định kỳ là rất cần thiết.
- Nếu bệnh nhân xuất hiện các dấu hiệu hoặc triệu chứng của rối loạn tạo máu như sốt, viêm miệng, đau họng, xuất huyết kéo dài, các vết bầm tím hoặc rối loạn trên da, nên ngưng dùng colchicin và phải tiến hành các xét nghiệm về huyết học ngay lập tức.
Thận trọng trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
- Bệnh nhân tim mạch.
Rối loạn dạ dày ruột:
- Người cao tuổi và người có sức khỏe kém.
- Bệnh nhân có số lượng tế bào máu bất thường.
- Bệnh nhân suy gan hoặc thận nên được theo dõi chặt chẽ các tác dụng không mong muốn liên quan đến colchicin.
- Sử dụng đồng thời colchicin với các chất ức chế P-gp và/ hoặc các chất ức chế CYP3A4 trung bình hoặc mạnh làm tăng phơi nhiễm colchicin, có thể dẫn đến độc tính, kể cả tử vong. Nếu cần điều trị với thuốc ức chế P-gp hoặc thuốc ức chế CYP3A4 trung bình hoặc mạnh ở bệnh nhân có chức năng gan thận bình thường, nên giảm liều colchicin hoặc ngừng dùng colchicin.
Cảnh báo liên quan đến tá dược:
- Viên nén colchicin có chứa lactose, bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Colchicin gây độc tính di truyền ở in vitro và in vivo, gây quái thai trong các nghiên cứu trên động vật. Do đó chống chỉ định sử dụng colchicin trong thai kỳ.
- Phụ nữ có khả năng mang thai nên sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả trong thời gian điều trị với colchicin.
Phụ nữ cho con bú:
- Colchicin được bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, chống chỉ định sử dụng colchicin ở phụ nữ đang cho con bú.
Khả năng sinh sản:
- Sử dụng colchicin ở động vật làm giảm đáng kể sự sinh sản.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có dữ liệu chi tiết về ảnh hưởng của colchicin dến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần phải tính đến khả năng gây buồn ngủ và chóng mặt.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: