icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Herbesser R100 Mitsubishi Tanabe 10 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
7
Mã sản phẩm:
4981
Thương hiệu:
Mitsubishi Tanabe Pharma
Giá bán lẻ:
Liên hệ
  • Viên
  • Hộp 100 viên

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 100 viên
Xuất xứ Indonesia

Thành phần

  • Diltiazem hydrochlorid: 100mg

Tá dược: Fumaric acid, povidone (K30), sucrose, tinh bột mỳ, bột talc, aminoalkyl methacrylate copolymer RS.

Công dụng (Chỉ định)

  • Đau thắt ngực, đau thắt ngực ổn định, biến thể của đau thắt ngực.
  • Tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ đến trung bình).

Liều dùng

Người lớn

Liều dùng thông thường trong điều trị tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ tới trung bình):

  • Liều uống thông thường cho người lớn là 100 mg – 200 mg Diltiazem Hydrochlorid một lần mỗi ngày.
  • Có thể điều chỉnh liều dùng tùy thuộc tuổi và triệu chứng của người bệnh.

Liều dùng thông thường trong điều trị đau thắt ngực ổn định:

  • Liều uống thông thường cho người lớn là 100 mg diltiazem hydrochlorid một lần mỗi ngày.
  • Trong trường hợp chưa đạt hiệu quả, có thể tăng liều lên 200 mg một lần mỗi ngày.

Liều thường dùng ở người lớn tuổi và bệnh nhân suy gan, thận:

  • Nhịp tim phải được kiểm soát, nếu giảm xuống dưới 50 nhịp/phút, không nên tăng liều. Nồng độ trong huyết thanh của Diltiazem Hydrochlorid có thể tăng ở nhóm bệnh nhân này.
  • Đau thắt ngực và tăng huyết áp: liều khởi đầu là 100 mg diltiazem hydrochlorid một lần/ngày. Liều điều trị có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

Cách dùng

  • Dùng đường uống, không được mở hoặc nhai viên nang.

Quá liều

Triệu chứng:

  • Nhịp tim chậm, block hoàn toàn nhĩ - thất, bệnh tim, hạ huyết áp v.v... Các triệu chứng đó cũng được báo cáo như phản ứng có hại.

Điều trị:

  • Trong trường hợp dùng thuốc quá liều, cần ngừng ngay Herbesser R100 và sử dụng các biện pháp chữa trị thích hợp sau đây, khi cần thì rút thuốc ra bằng rửa dạ dày.
  • Trường hợp nhịp tim chậm, block nhĩ - thất hoàn toàn: Dùng atropin sulfat hydrat, isoprenalin v.v. và/hoặc dùng máy tạo nhịp tim.
  • Bệnh tim, hạ huyết áp: Sử dụng thuốc trợ tim, thuốc tăng huyết áp, truyền dịch v.v... và/hoặc giúp nâng đỡ tuần hoàn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Người bị suy tim sung huyết nghiêm trọng (có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng bệnh tim).
  • Người bị block nhĩ thất độ 2 và độ 3 hoặc có hội chứng yếu nút xoang (nhịp xoang chậm liên tục (dưới 50 nhịp/phút), ngừng xoang, block xoang – nhĩ).
  • Người có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người mang thai hoặc có thể đang mang thai.
  • Phối hợp với dantrolen (truyền tĩnh mạch). Dùng đồng thời với dantrolen truyền tĩnh mạch có thể gây rung thất.
  • Phối hợp với ivabradin.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng không mong muốn do Herbesser R gặp ở 74 trong số 3.577 bệnh nhân (tỷ lệ 2,1%). Những tác dụng hay gặp nhất là ở hệ tim mạch: 0,77% (nhịp tim chậm 0,2%; block nhĩ - thất 0,1%, nóng đỏ mặt 0,1% v.v...), hệ tiêu hóa 0,6% (táo bón 0,2%, rối loạn dạ dày 0,1%, v.v...); đau đầu 0,4%; quá mẫn cảm 0,3% v.v...

Tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng (hiếm gặp: < 0,1%: tần số các tác dụng không mong muốn dựa vào các báo cáo tự phát chưa được biết rõ)

Block nhĩ - thất hoàn toàn, nhịp tim chậm nghiêm trọng (các triệu chứng khởi đầu là chậm nhịp tim, choáng váng, mê sảng v.v...) hiếm gặp. Nếu gặp bất thường, phải ngừng thuốc và có các biện pháp thích hợp, như dùng atropine sulfate, isoproterenol v.v... và hoặc đặt máy tạo nhịp tim.

Có thể suy tim sung huyết. Nếu gặp bất thường, cần ngừng thuốc và có các biện pháp thích hợp, như dùng thuốc kích thích tim.

Hội chứng niêm mạc - da - mắt (hội chứng Stevens - Johnson), hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), đỏ da (viêm da tróc vẩy) v.v... có thể gặp. Khi thấy có ban đỏ, phồng da, ngứa, sốt v.v... cần ngừng thuốc và dùng các biện pháp điều trị thích hợp.

Có thể gặp rối loạn chức năng gan và vàng da kèm theo tăng AST (GOT), SALT (GPT), γ - GTP v.v... Cần theo dõi người bệnh. Nếu có gì bất thường, cần ngừng thuốc và tìm các biện pháp điều trị thích hợp.

Các tác dụng không mong muốn khác:

Tần số chưa rõ

5% > tác dụng không mong muốn ≥ 0,1%

Tác dụng không mong muốn < 0,1%

Tim mạch

Block xoang - nhĩ

Tim đập chậm, block nhĩ - thất, nóng đỏ mặt, choáng váng

Ngừng xoang, hạ huyết áp, đánh trống ngực, đau ngực, phù

Thần kinh - tâm thần

Triệu chứng giống Parkinson

Khó ở, nhức đầu, nhức đầu âm ỉ

Co rút cơ, yếu mệt, buồn ngủ, mất ngủ

Gan

Tăng ALP, LHD, và γ-GTP, gan to

Tăng AST (GOT), tăng ALT (GPT)

Vàng da

Mẫn cảm

Nhạy cảm với ánh sáng, nổi mụn.

Phát ban

Ngứa, phát ban loại ban đỏ đa dạng, mày đay

Tiêu hóa

Khó chịu ở dạ dày, táo bón, đau bụng, ợ nóng, chán ăn, buồn nôn

Phân mềm, tiêu chảy, khát

Máu

Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu

Tác dụng không mong muốn khác

Tăng sản lợi, vú to ở đàn ông, tê

Tương tác với các thuốc khác

Diltiazem được chuyển hóa chủ yếu qua hệ enzym cytochrome P450 3A4 (CYP3A4). Thận trọng khi phối hợp với các thuốc dưới đây:

Tên thuốc

Dấu hiệu, triệu chứng điều trị

Cơ chế và yếu tố nguy cơ

Thuốc có tác dụng chống tăng huyết áp (Thuốc chống tăng huyết áp, các chế phẩm từ acid nitric)

Có thể làm tăng tác dụng làm hạ huyết áp. Nên đo huyết áp định kỳ để điều chỉnh liều.

Cách phối hợp này mang lại tác dụng hiệp đồng cộng thêm làm giảm huyết áp

Thuốc phong bế beta (bisoprolol fumarat, propranol hydrochlorid, atenolol...)

Có thể gặp nhịp tim chậm, block nhĩ - thất, block xoang - nhĩ, v.v... Kiểm tra nhịp tim định kỳ và làm điện tâm đồ nếu cần. Nếu có bất thường, cần giảm liều hay ngừng dùng thuốc.

Cách phối hợp này mang lại tác dụng hiệp đồng cộng, gây ức chế nhịp xoang và dẫn truyền tim, làm giảm co bóp sợi cơ tim và giảm huyết áp. Phải thận trọng đặc biệt khi phối hợp 3 loại thuốc ditiazem hydrochlorid với chế phẩm digitalis và thuốc phong bế β hoặc chế phẩm rauwolfia.

Chế phẩm của rauwolfia (reserpine, v.v...)

Chế phẩm của Digitalis (digoxin, metyldigoxin)

Có thể gặp nhịp tim chậm, block nhĩ - thất v.v... Các triệu chứng ngộ độc digitalis (buồn nôn, nôn, nhức đầu, choáng váng, thị giác bất thường...) gồm cả những loạn nhịp tim nêu ở trên do tăng nồng độ chế phẩm digitalis trong máu. Làm điện tâm đồ và theo dõi định kỳ độc tính của digitalis. Khi cần, định lượng nồng độ chế phẩm digitalis trong máu. Nếu gặp bất thường nên giảm liều hoặc ngừng dùng thuốc.

Cách phối hợp này tạo tác dụng hiệp đồng cộng thêm, gây ức chế nhịp xoang và dẫn truyền tim. Đặc biệt thận trọng khi phối hợp 3 loại thuốc (diltiazem hydrochlorid, thuốc phong bế β, digitalis). Ditiazem hydrochlorid làm tăng nồng độ chế phẩm digitalis trong máu.

Thuốc chống loạn nhịp tim (amiodarone hydrochlorid, mexiletine hydrochlorid v.v...)

Có thể gặp nhịp tim chậm, block nhĩ - thất, ngừng xoang v.v... Kiểm tra nhịp tim định kỳ và làm điện tâm đồ nếu cần. Khi có bất thường, cần giảm liều hay ngừng dùng thuốc.

Cách phối hợp này tạo tác dụng hiệp đồng cộng thêm, gây ức chế nhịp xoang và dẫn truyền tim.

Aprindin hydrochlorid (thuốc chống loạn nhịp tim)

Có thể gặp các triệu chứng do tăng nồng độ của hai thuốc trong máu (nhịp tim chậm, block nhĩ - thất, ngừng xoang, run, choáng váng, mê sảng v.v...). Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng và làm điện tâm đồ nếu cần. Nếu gặp bất thường nên giảm liều hoặc ngừng dùng thuốc.

Mỗi thuốc ảnh hưởng lên enzyme chuyển hóa (cytochrome P450) và tăng nồng độ trong máu của mỗi thuốc.

Thuốc đối kháng calci nhóm dihydropyridin (nifedipine, amlodipine besilate v.v...)

Có thể gặp triệu chứng như tăng tác dụng làm giảm huyết áp, do tăng nồng độ chất đối kháng calci dihydropyridine. Theo dõi định kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng thuốc.

Diltiazem hydrochlorid ức chế enzyme chuyển hóa của các thuốc (cytochrome P450) làm tăng nồng độ của những thuốc này trong máu.

Triazolam (thuốc ngủ)

Có thể gặp những triệu chứng (như kéo dài giấc ngủ) do tăng nồng độ triazolam trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường hãy giảm liều hay ngừng dùng thuốc.

Midazolam (thuốc an thần gây ngủ)

Có thể gặp những triệu chứng (như tăng tác dụng an thần và gây ngủ) do tăng nồng độ midazolam trong máu. Theo dõi định kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu có bất thường hãy giảm liều hay ngừng dùng thuốc.

Carbamazepin (hướng thần chống động kinh, điều trị cơn hưng cảm)

Có thể xảy ra triệu chứng (buồn ngủ, buồn nôn, nôn, chóng mặt...) do tăng nồng độ carbamazepin trong máu. Theo dõi định kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường hãy giảm liều hay ngừng dùng thuốc.

Selegiline hydrochlorid (chống Parkinson)

Tác dụng và độc tính của Selegiline hydrochlorid có thể tăng lên. Theo dõi định kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường hãy giảm liều hay ngùng dùng thuốc.

Theophylline (giãn phế quản)

Có thể gặp những triệu chứng (buồn nôn, nôn, nhức đầu, mất ngủ...) do tăng nồng độ theophylline trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu có bất thường nên giảm liều hoặc ngừng dùng thuốc.

Cilostazol (thuốc chống kết tập tiểu cầu)

Tác dụng của cilostazol có thể tăng lên. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu có bất thường nên giảm liều hoặc ngừng dùng thuốc.

Vinorelbine tartrate (chống u ác tính)

Tác dụng của vinorelbine tartrate có thể tăng lên. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu có bất thường nên giảm liều hoặc ngừng dùng thuốc.

Cyclosporin (thuốc ức chế miễn dịch)

Có thể gặp những triệu chứng (rối loạn chức năng thận...) do tăng nồng độ cyclosporine trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu có bất thường nên giảm liều hoặc ngừng dùng thuốc.

Tacrolimus hydrate (thuốc ức chế miễn dịch)

Có thể gặp những triệu chứng (rối loạn chức năng thận...) do tăng nồng độ tacrolimus hydrate trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng và nên đo nồng độ Tacrolimus trong máu. Nếu có bất thường nên giảm liều hoặc ngừng dùng thuốc.

Phenytoin (chống động kinh)

Có thể gặp những triệu chứng (Thất điều, chóng mặt, rung giật nhãn cầu...) do tăng nồng độ phenytoin trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu có bất thường hãy giảm liều hay ngừng dùng phenytoin. Tác dụng của diltiazem hydrochlorid có thể giảm.

Diltiazem hydrochlorid ức chế enzyme chuyển hóa của phenytoin (cytochrome P450) và làm tăng nồng độ của phenytoin trong máu. Hơn nữa, phenytoin có thể làm tăng chuyển hóa của diltiazem hydrochlorid, nên làm giảm nồng độ của thuốc trong máu.

Cimetidine (thuốc đối kháng thụ thể H2)

Có thể gặp những triệu chứng (làm tăng tác dụng giảm huyết áp, nhịp tim chậm v.v...) do tăng nồng độ diltiazem hydrochlorid trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng và làm điện tâm đồ nếu cần thiết. Nếu có bất thường hãy giảm liều hay ngừng dùng thuốc.

Các thuốc này gây ức chế enzyme chuyển hóa (cytochrome P450) của diltiazem hydrochlorid, hậu quả là làm tăng nồng độ diltiazem hydrochlorid trong máu.

Thuốc ức chế HIV protease (ritonavir, saquinavir mesylate v.v...)

Rifampicin (Chống lao)

Tác dụng của diltiazem hydrochlorid có thể giảm. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng và định lượng nồng độ diltiazem hydrochlorid trong máu. Nếu gặp bất thường, cần có biện pháp thích hợp, như chuyển sang các thuốc khác hoặc tăng liều diltiazem hydrochlorid.

Rifampicin gây cảm ứng enzyme chuyển hóa diltiazem hydrochlorid (cytochrome P450) làm giảm nồng độ diltiazem hydrochlorid trong máu.

Thuốc mê (isoflurane, enflurane, halothane v.v...)

Có thể gặp nhịp tim chậm, block nhĩ - thất, ngừng xoang V.V... Làm điện đồ định kỳ. Nếu có bất thường, cần giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc.

Cách phối hợp này mang lại tác dụng hiệp đồng cộng thêm gây ức chế nhịp xoang và ức chế dẫn truyền tim.

Thuốc giãn cơ (pancuronium bromid, vecuronium bromid)

Tác dụng của thuốc giãn cơ có thể tăng lên. Thận trọng với tác dụng của thuốc giãn cơ, nếu gặp bất thường, cần giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc.

Diltiazem ức chế sự giải phóng acetylcholine từ các ngọn dây thần kinh tiền sy náp của chỗ nối thần kinh - cơ.

Fingolimod hydrochlorid

Chậm nhịp tim trầm trọng hoặc ngừng tim có thể xảy ra do sử dụng đồng thời diltiazem trong quá trình khởi đầu sử dụng fingolimod hydrochlorid.

Cả hai thuốc diltiazem hydrochlorid và fingolimod hydrochlorid đều có thể làm giảm nhịp tim và gây ngừng tim.

Simvastatin

Có thể gặp tiêu cơ vân hay loạn dưỡng cơ do tăng nồng simvastatin trong máu. cần theo dõi triệu chứng lâm sàng thường kỳ. Nếu gặp bất thường, nên ngừng điều trị.

Diltiazem hydrochlorid có thể gây ức chế enzyme chuyển hóa (cytochrome P450) các thuốc này, dẫn đến làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu.

Dantrolen (truyền tĩnh mạch)

Tử vong do rung thất chết người đã được phát hiện khi dùng đồng thời verapamil truyền tĩnh mạch và dantrolen.

Phối hợp thuốc đối kháng kênh calci và dantrolen rất nguy hiểm

Thuốc đối kháng thụ thể alpha

Tăng tác dụng hạ huyết áp. Cân nhắc phối hợp diltiazem và thuốc đối kháng thụ thể alpha và cần theo dõi chặt chẽ huyết áp.

Phối hợp với thuốc đối kháng thụ thể alpha có thể làm hạ huyết áp trầm trọng

Acetylsalicylat

Tăng nguy cơ chảy máu do tăng tác dụng chống tập kết tiểu cầu

Có thể phối hợp đồng thời với acetylsalicylat với diltiazem nhưng phải theo dõi cẩn thận.

Thuốc cản quang X ray

Tác dụng trên tim mạch, ví dụ tình trạng tụt huyết áp khi tiêm tĩnh mạch nhanh thuốc cản quang có thể táng trên bệnh nhân sử dụng diltiazem

Đặc biệt thận trọng khi bệnh nhân dùng đồng thời diltiazem và thuốc cản quang.

Lithium

Nguy cơ tăng độc tính của lithium

Các statin

Nguy cơ bệnh cơ và globin cơ niệu kịch phát tăng khi phối hợp diltiazem với các statin chuyển hóa bởi CYP3A4 (như atorvastatin, fluvastatin và simvastatin). Cần điều chỉnh liều của các statin (xem thông tin sản phẩm của các statin tương ứng). Nếu cần, nên dùng các statin không chuyển hóa bởi CYP3A44 (như pravastatin) như diltiazem

Diltiazem là thuốc chất ức chế CYP3A4 và gây tăng AUC của một số statin.

Corticosteroid (methylprednisolon)

Thận trọng khi bắt đầu điều trị bằng methylprednisolon. Điều chỉnh liều methylprednisolon nếu cần thiết

Diltiazem gây tăng nồng độ methylprednisolone (do ức chế CYP3A4 và có thể ức chế Pglycoprotein)

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Sử dụng thận trọng (Dùng Herbesser R thận trọng ở những người bệnh sau):

  • Người có suy tim sung huyết (triệu chứng bệnh có thể trầm trọng thêm)
  • Người có nhịp tim đập quá chậm (dưới 50 nhịp mỗi phút) hoặc có block nhĩ - thất độ 1 (nhịp xoang và dẫn truyền tim có thể bị ức chế quá mức)
  • Người bị hạ huyết áp nghiêm trọng (huyết áp có thể giảm hơn nữa)
  • Người bị suy gan hoặc thận nặng (Sự chuyển hóa và thải trừ của thuốc có thể bị kéo dài, làm cho tác dụng của thuốc có thể tăng lên).
  • Tăng nguy cơ tắc nghẽn đường tiêu hóa (diltiazem ức chế nhu động ruột)
  • Bệnh nhân đái tháo đường tiềm ẩn hoặc rõ ràng (có thể gây tăng glucose máu)

Những thận trọng quan trọng:

  • Ngừng đột ngột thuốc đối kháng kênh calci sẽ làm triệu chứng nặng thêm. Trong trường hợp phải ngừng dùng thuốc, cần giảm liều dần dần và theo dõi cẩn thận người bệnh. Dặn dò người bệnh không được tự ý ngừng thuốc nếu chưa xin ý kiến thầy thuốc.
  • Khoảng QT bị kéo dài và loạn nhịp thất được báo cáo khi sử dụng phối hợp terfenadine cùng với các thuốc chống loạn nhịp khác (disopyramide phosphate).
  • Điều trị bằng diltiazem có thể liên quan đến thay đổi tâm trạng, bao gồm trầm cảm. Nhận biết sớm triệu chứng rất quan trọng đặc biệt ở những bệnh nhân dễ mắc bệnh. Trong những trường hợp này, nên ngừng dùng thuốc.

Với người cao tuổi:

  • Hạ huyết áp mạnh là tác dụng không mong muốn với người cao tuổi. Vì vậy, sử dụng thuốc này cần đặc biệt thận trọng, khởi đầu bằng liều thấp hơn và theo dõi người bệnh cẩn thận [Xem “liều lượng và cách dùng”].

Với trẻ em:

  • Chưa xác định độ an toàn của Herbesser R ở trẻ em.

Thận trọng khi sử dụng:

Thận trọng về phân phối thuốc:

  • Vì viên nang Herbesser R được phân phối trong vỏ ép (PTP), dặn dò người bệnh hãy lấy thuốc khỏi vỏ đóng gói trước khi uống (đã có báo cáo, nếu người bệnh nuốt cả vỏ PTP, các góc nhọn của vỏ có thể cứa vào niêm mạc thực quản, gây những biến chứng nghiêm trọng như viêm trung thất.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chống chỉ định Herbesser R ở người mang thai hoặc người có thể mang thai (nghiên cứu trên động vật, thấy thuốc này gây quái thai: bất thường về bộ xương và loạn sản ở chuột nhắt và độc với phôi, gây chết chuột nhắt và chuột cống)
  • Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú. Nếu xét thấy thuốc quá cần cho người mẹ, cần ngừng ngay cho con bú trong suốt thời gian mẹ dùng thuốc (diltiazem hydrochlorid bài tiết qua sữa mẹ).

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Do tác dụng làm hạ huyết áp của thuốc, nên có thể gặp chóng mặt v.v..., người bệnh cần thận trọng khi tham gia vào các hoạt động có rủi ro lớn đòi hỏi sự tỉnh táo như lái xe, làm việc trên cao, tiếp xúc với máy móc v.v...

Bảo quản

  • Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top