icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Domidis 40mg Domesco 12 vỉ x 7 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
20450
Thương hiệu:
Domesco

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 84 viên
Thương hiệu Domesco
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Telmisartan 40mg

Tá dược: Lactose, Magnesi Oxid, Polyethylen Glycol 6000, Natri Croscarmellose, Magnesi Stearat.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị tăng huyết áp ở người lớn (Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác).
  • Phòng ngừa bệnh tim mạch: Giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch ở người lớn:
  • Bệnh tim mạch xơ vữa huyết khối (tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên).
  • Đái tháo đường týp 2 với tổn thương cơ quan đích được ghi nhận.
  • Thay thế thuốc ức chế men chuyển trong điều trị suy tim hoặc bệnh thận do đái tháo đường

Liều dùng

Điều trị tăng huyết áp:

  • Liều khuyến cáo là 40 mg/1 lần/ngày. Một số bệnh nhân liều 20 mg/ngày có thể có hiệu quả. Trường hợp không đạt huyết áp mục tiêu có thể tăng liều telmisartan đến liều tối đa 80 mg/1 lần/ngày.
  • Có thể phối hợp telmisartan với các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid như hydroclorothiazid và sự phối hợp này cho thấy hydroclorothiazid có tác dụng hạ áp hiệp đồng với telmisartan. Khi cần tăng liều phải lưu ý tác dụng hạ huyết áp tối đa thường đạt được sau 4 – 8 tuần bắt đầu điều trị.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp nặng điều trị telmisartan với liều tới 160 mg dùng đơn lẻ và dùng phối hợp với hydroclorothiazid 12,5-25mg/ngày đều dung nạp tốt và hiệu quả.

Phòng ngừa bệnh tim mạch:

  • Liều khuyến cáo là 80 mg/1 lần/ngày. Liều thấp hơn 80 mg chưa biết được có hiệu quả trong việc phòng ngừa bệnh lý tim mạch.
  • Khuyến cáo nên theo dõi huyết áp khi bắt đầu điều trị với telmisartan để phòng ngừa bệnh lý tim mạch, nếu cần có thể điều chỉnh liều để đạt được huyết áp thấp hơn.
  • Suy thận: Liều khởi đầu 20 mg ở bệnh nhân suy thận nặng. Chống chỉ định dạng phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid khi mứclọc cầu thận <30 ml/phút.
  • Suy gan: Không nên dùng quá 40 mg/1lần/ngày dạng đơn trị liệu và cả dạng phối hợp với hydroclorothiazid ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình hoặc bệnh nhân tắc mật. Chống chỉ định dạng phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid ở bệnh nhân suy gan nặng.
  • Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều.
  • Trẻ em và thiếu niên: Chưa thiết lập được tính an toàn và hiệu quả của telmisartan đối với việc sử dụng ở trẻ dưới 18 tuổi. Không khuyến cáo về liều dùng ở bệnh nhân này.

Cách dùng

  • Uống ngày 1 lần, thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn vì thức ăn chỉ làm giảm nhẹ sinh khả dụng của thuốc.

Quá liều

Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều:

  • Số liệu liên quan đến quá liều ở người còn hạn chế.
  • Triệu chứng: Nhịp tim chậm (do kích thích phó giao cảm) hoặc nhịp tim nhanh, chóng mặt, choáng váng, hạ huyết áp quá mức.

Cách xử tri quá liều:

  • Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Cần tiến hành điều trị nâng đỡ nếu có triệu chứng hạ huyết áp. Telmisartan không bị loại bỏ ra khỏi cơ thể khi chạy thận nhân tạo.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Bệnh lý tắc nghẽn đường mật.
  • Suy gan nặng.
  • Suy thận nặng. Suy thận có nồng độ creatinin huyết ≥ 250 micromol/ lít hoặc kali huyết ≥ 5 mmol/ lít hoặc Clcr ≤ 30 ml/ phút.
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời telmisartan với các sản phẩm có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường (Clcr < 60 ml/ phút).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Toàn thân

  • ít gặp: Mệt mỏi, đau đầu, hạ huyết áp quá mức, chóng mặt đặc biệt trên các bệnh nhân mất dịch (như bệnh nhân dùng liểu cao thuốc lợi tiểu), phù chân tay, phù mạch, tiết nhiểu mồ hôi, nhìn mờ, khó thở.
  • Hiếm gặp: Phù mạch.

Thần kinh trung ương

  • ít gặp: Tình trạng kích động, lo lắng, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm.

Tiêu hóa

  • ít gặp: Khô miệng, buổn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đẩy hơi, chán ăn, tiêu chảy.
  • Hiếm gặp: Chảy máu dạ dày – ruột.

Tiết niệu

  • ít gặp: Giảm chức năng thận, tăng creatinỉn và urê huyết, nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Suy thận kể cả suy thận cấp.

Hô hấp

  • Ít gặp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, có các triệu chứng giống cúm (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hát hơi, đau họng).

Xương khớp

  • ít gặp: Đau lưng, đau và co thắt cơ. Có các triệu chứng giống viêm gân.

Chuyển hóa

  • Ít gặp: Tăng kali huyết, hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường).
  • Hiếm gặp: Tăng acid uric huyết, tăng cholesterol huyết.

Mắt

  • Hiếm gặp: Rối loạn thị giác.

Tim mạch

  • Hiếm gặp: Nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh, giảm huyết áp quá mức hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tưthế đứng).

Da

  • Hiếm gặp: Ban da, mày đay, ngứa.

Gan

  • Hiếm gặp: Tăng men gan.

Máu

  • Hiếm gặp: Giảm hemoglobin, giảm bạch cẩu trung tính, tăng bạch cẩu ái toan, giảm tiểu cầu.

Rối loạn miễn dịch

  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, quá mẫn

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Điều trị hạ huyết áp quá mức: Đặt người bệnh nằm ngửa, nếu hạ huyết áp nặng cần thiết phải truyền tĩnh mạch dung dịch nước muối sinh lý để làm tăng thể tích dịch

Tương tác với các thuốc khác

  • Telmisartan có thể làm tăng tác dụng giảm huyết áp khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin hoặc các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II. Không được dùng phối hợp aliskiren với telmisartan ở bệnh nhân đái tháo đường (CI<60 ml/phút).
  • Digoxin: Dùng đồng thời với telmisartan làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng telmisartan để tránh khả năng quá liều digoxin.
  • Lithium: Gia tăng nồng độ lithium huyết thanh và độc tính có thể hồi phục được đã được ghi nhận khi dùng chung lithium với các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II. Do đó, nên theo dõi nồng độ lithium trong huyết thanh khi dùng chung hai thuốc,
  • Telmisartan có thể có tác dụng hiệp đồng với thuốc kháng viêm không steroid (acid acetylsalicylic ở liều chống viêm, ức chế COX-2 và không chọn lọc NSAID): Có khả năng gây suy thận cấp trên những bệnh nhân bị mất nước. Do đó, sự kết hợp nên được dùng thận trọng, đặc biệt là ở người cao tuổi. Bệnh nhân nên được bù nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị kết hợp.
  • Warfarin: Dùng đồng thời với telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi INR (tỷ số chuẩn hóa quốc tế).
  • Các thuốc lợi tiểu: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.
  • Các thuốc lợi tiểu giữ kali: Chế độ bổ sung nhiều kali hoặc dùng cùng các thuốc gây tăng kali huyết khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali huyết của telmisartan.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận: Tăng nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên được điều trị bằng các thuốc ảnh hưởng đến hệ thống renin-angiotensin-aldosteron.
  • Suy thận và ghép thận: Cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh khi dùng thuốc ở bệnh nhân bị suy chức năng thận, không có kinh nghiệm sử dụng thuốc ở bệnh nhân mới ghép thận.
  • Giảm thể tích máu nội mạch: Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra, đặc biệt sau liều dùng đầu tiên ở những bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch và/hoặc giảm natri do điều trị lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn. Cần được điều trị những tình trạng này, đặc biệt trong giảm thể tích nội mạch và/hoặc giảm natri trước khi sử dụng thuốc.
  • Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron: Sử dụng đồng thời các chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE), ức chế thụ thể angiotensin II làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp), do đó không nên sử dụng đồng thời.
  • Những bệnh lý khác kích thích hệ thống renin-angiotensin-aldosteron (bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng, bệnh thận tiềm ẩn, bao gồm cả hẹp động mạch thận), việc điều trị các thuốc có ảnh hưởng đến hệ thống renin-angiotensin-aldosteron sẽ gây hạ huyết áp cấp, tăng nitơ máu, thiểu niệu hoặc suy thận cấp (hiếm gặp).
  • Tăng aldosteron nguyên phát: Bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát không đáp ứng với các thuốc trị tăng huyết áp tác động thông qua sự ức chế hệ thống renin-angiotensin. Do vậy, không nên sử dụng thuốc ở những bệnh nhân này.
  • Như với các thuốc giãn mạch khác, thận trọng ở những bệnh nhân bị hẹp van hai lá và van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Bệnh nhân đái tháo đường được điều trị bằng insulin hoặc thuốc điều trị đái tháo đường: Ở những bệnh nhân này hạ đường huyết có thể xảy ra khi điều trị bằng telmisartan, Vì vậy, cần giám sát glucose máu và điều chỉnh liều insulin hoặc thuốc điều trị đái tháo đường.
  • Tăng kali máu: Khuyến cáo cần theo dõi lượng kali huyết thanh ở bệnh nhân có nguy cơ. Các yếu tố nguy cơ chính gây tăng kali máu gồm:
  • Người lớn tuổi (>70 tuổi), bệnh nhân suy thận, đái tháo đường.
  • Kết hợp với một hoặc nhiều sản phẩm thuốc khác ảnh hưởng đến hệ thống renin-angiotensin-aldosteron và/hoặc bổ sung kali: Muối chứa kali, thuốc lợi tiểu giảm kali, các chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE), ức chế thụ thể angiotensin II, thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs, bao gồm cả ức chế có chọn lọc COX-2), heparin, hệ miễn dịch (cyclosporin hoặc tacrolimus) và trimethoprim.
  • Các triệu chứng, đặc biệt mất nước (giảm thể tích và natri huyết do nôn, tiêu chảy, dùng thuốc lợi tiểu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối), mất bù tim cấp tỉnh, nhiễm toan chuyển hóa, giảm chức năng thận hoặc đột ngột xấu đi (ví dụ như các bệnh nhiễm trùng), ly giải tế bào (ví dụ như thiếu máu chi cấp tính, tiêu cơ vân, chấn thương kéo dài).
  • Suy gan: Telmisartan được thải trừ chủ yếu qua mật và giảm độ thanh thải qua gan. Sự thanh thải bị suy giảm ở những bệnh nhân bị bệnh lý tắc mật hay suy gan. Cần sử dụng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân này.
  • Loét dạ dày – tá tràng tiến triển hoặc bệnh dạ dày – ruột khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày- ruột).
  • Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân có tiền sử phù mạch có hoặc không liên quan đến thuốc ức chế men chuyển hoặc chẹnthụ thể angiotensin II.
  • Telmisartan có thể gây rối loạn chuyển hóa porphyrin, chỉ nên dùng khi không có các thuốc khác an toàn hơn để thay thế và thận trọng ở bệnh nhân nặng.
  • Những chú ý khác: Giảm huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có bệnh tim hoặc tim mạch do thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hay đột quỵ.
  • Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thận trọng, không nên dùng telmisartan trong 3 tháng đầu mang thai. Nếu có ý định mang thai, nên thay thế thuốc khác trước khi có thai. Chống chỉ định dùng telmisartan từ sau tháng thứ 3 của thai kỳ vì thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin – angiotensin, có thể gây tổn hại cho thai: Hạ huyết áp, suy thận có hồi phục hoặc không hồi phục, vô niệu, giảm sản xương sọ ở trẻ sơ sinh, gây chết thai hoặc trẻ sơ sinh. Ít nước ối ở người mẹ (có thể do giảm chức năng thận của thai) kết hợp với co cứng chi, biến dạng sọ mặt và phổi giảm sản đã được thông báo. Khi phát hiện có thai, phải ngừng telmisartan càng sớm càng tốt.
  • Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định dùng telmisartan trong thời kỳ cho con bú vì không biết telmisartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc, người làm việc trên cao và các trường hợp khác vì thuốc có thể gây nguy hiểm vì chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top