Mibeserc 16mg Hasan 3 vỉ x 20 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Hướng Thần | Betahistin |
Quy cách đóng gói | 60 viên |
Thương hiệu | Hasan Dermapharm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Betahistin dihydroclorid: 16 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể 101, manitol, povidon K30, acid citric khan, crospovidon, talc, silic dioxyd keo khan, acid stearic, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, titan dioxyd.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị hội chứng Menieres với các triệu chứng có thể gặp bao gồm chóng mặt, ù tai, mất thính lực, buồn nôn.
Liều dùng
Người lớn (≥ 18 tuổi):
- Liều khởi đầu: 8 - 16 mg/lần x 3 lần/ngày.
- Liều duy trì thường là 24 - 48 mg/ngày, không được vượt quá liều tối đa 48 mg/ngày.
- Liều dùng có thể được điều chỉnh để phù hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân cụ thể.
- Hiệu quả điều trị đôi lúc có thể thấy được sau 2 tuần sử dụng thuốc.
Liều lượng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt:
- Suy thận hoặc suy gan: Không có các thử nghiệm lâm sàng sẵn có ở các nhóm bệnh nhân này. Tuy nhiên, theo kinh nghiệm hậu mại, không cần thiết phải điều chỉnh liều.
- Người cao tuổi (> 65 tuổi): Các dữ liệu thử nghiệm lâm sàng còn hạn chế, theo kinh nghiệm hậu mãi, không cần thiết phải điều chỉnh liều.
- Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng betahistin ở trẻ em dưới 18 tuổi do độ an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.
Cách dùng
- Uống thuốc với nước, nên sử dụng thuốc trong hoặc sau bữa ăn.
Quá liều
- Triệu chứng: Một vài trường hợp quá liều đã được báo cáo. Một số bệnh nhân có thể gặp phải các triệu chứng quá liều từ nhẹ đến vừa với mức liều lên đến 640mg (ví dụ buồn nôn, buồn ngủ, đau bụng). Các triệu chứng khác khi quá liều betahistin bao gồm nôn mửa, khó tiêu, mất điều hòa, động kinh. Nhiều biến chứng nghiêm trọng hơn (co giật, các biến chứng trên phổi hoặc tim mạch) đã được báo cáo ở các trường hợp quá liều do cố ý, đặc biệt khi đồng thời quá liều các thuốc khác.
- Xử trí: Không có thuốc điều trị đặc hiệu, rửa dạ dày và điều trị triệu chứng trong vòng 1 giờ sau khi dùng thuốc quá liều.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với betahistin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định betahistin ở bệnh nhân u tủy thượng thận vì betahistin là histamin tổng hợp và có thể cảm ứng quá trình phóng thích catecholamin từ khối u gây tăng huyết áp nghiêm trọng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000) và không rõ tần suất (tần suất không ước tính được từ dữ liệu sẵn có).
- Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu (thường gặp). Khó chịu ở đường tiêu hóa (nôn mửa, đau dạ dày-ruột, căng phồng bụng) (không rõ tần suất); có thể giảm thiểu các tác dụng này bằng cách sử dụng thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều.
- Thần kinh: Đau đầu (thường gặp).
- Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ (không rõ tần suất).
- Da và mô liên kết: Phản ứng quá mẫn dưới da hoặc trên da, phù mạch, mày đay, phát ban, ngứa (không rõ tần suất). Căn dặn bệnh nhân nếu gặp phải phản ứng quá mẫn, ngừng thuốc và liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
Tương tác với các thuốc khác
- Không có các trường hợp chứng minh tương tác gây độc tính. Chưa có các nghiên cứu về tương tác in vivo. Dựa trên dữ liệu in vitro, betahistin được đánh giá không ức chế cytochrom P450.
- Mặc dù trên lý thuyết có thể xảy ra sự đối kháng giữa betahistin và các thuốc kháng histamin, tuy nhiên các tương tác này chưa được báo cáo trên lâm sàng.
Đã có báo cáo một ca về tương tác với ethanol, chất chứa pyrimethamin, dapson và salbutamol. - Theo dữ liệu in vitro, quá trình chuyển hóa của betahistin bị ức chế bởi các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) kể cả MAO-B (selegilin). Thận trọng khi sử dụng đồng thời betahistin và thuốc ức chế MAO (kể cả thuốc chọn lọc trên MAO-B).
- Betahistin là histamin tổng hợp, sử dụng đồng thời các thuốc đối kháng thụ thể H1 có thể gây giảm hiệu quả của cả hai thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thận trọng ở bệnh nhân loét hoặc thủng tiêu hóa vì có thể xảy ra tình trạng khó tiêu khi điều trị với betahistin. Cần theo dõi cẩn thận bệnh nhân hen phế quản trong quá trình điều trị với betahistin.
- Thận trọng khi chỉ định betahistin ở các bệnh nhân nổi mày đay, phát ban hoặc viêm mũi dị ứng vì có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng trên. Thận trọng ở bệnh nhân hạ huyết áp nghiêm trọng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Dữ liệu sử dụng betahistin ở phụ nữ mang thai còn rất hạn chế. Các nghiên cứu trên động vật không thể chi ra được các tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp trên
- Phụ nữ cho con bú: Không có đầy đủ thông tin về khả năng bài tiết vào sữa mẹ của betahistin và cũng chưa có nghiên cứu tương ứng trên động vật. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
- Khả năng sinh sản: Nguy cơ tiềm ẩn trên người chưa rõ. Vì vậy, tránh sử dụng betahistin trong thời kỳ mang thai.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Betahistin được chỉ định để điều trị chóng mặt, ù tai, mất thính lực trong hội chứng Ménière's, bản thân các triệu chứng này của bệnh có thể ảnh hưởng không tốt đến khả năng tập trung và làm việc. Kết quả từ các nghiên cứu lâm sàng được thiết kế cụ thể để đánh giá ảnh hưởng của thuốc trên công việc, betahistin không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.
Bảo quản
- Nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC. Tránh ánh sáng.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: