Naturimine 50 Agimexpharm 1 vỉ x 20 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 20 viên |
Thương hiệu | Agimexpharm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Dimenhydrinat 50mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Phòng và điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, chóng mặt khi say tàu xe.
- Điều trị triệu chứng nôn và chóng mặt trong bệnh Ménière và các rối loạn tiền đình khác.
Liều dùng
- Phòng và điều trị buồn nôn, nôn, chóng mặt do say tàu xe: Uống thuốc ít nhất 30 phút trước khi khởi hành.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 – 2 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày, không quá 8 viên/ngày.
- Trẻ em: 6 – 12 tuổi: Uống 1/2 – 1 viên/lần, cách 6 – 8 giờ dùng một lần khi cần, tối đa 3 viên/ngày.
- Điều trị triệu chứng bệnh Ménière: Uống 1/2 – 1 viên/lần x 3 lần/ngày để điều trị duy trì.
Cách dùng
- Để tránh kích ứng dạ dày có thể uống thuốc cùng với thức ăn, sữa.
Quá liều
Triệu chứng:
- Quá liều dimenhydrinat thường xảy ra ở trẻ em với triệu chứng tương tự như quá liều atropin: Giãn đồng tử, đỏ mặt, sốt cao, kích động, ảo giác, lú lẫn, mất điều hòa, co giật, hôn mê, suy hô hấp, trụy tim mạch và có thể tử vong. Các triệu chứng có thể chậm trễ đến 2 giờ sau khi dùng thuốc, chết có thể xảy ra trong vòng 18 giờ.
- Ở người lớn liều dimenhydrinat 500 mg hoặc lớn hơn có thể gây khó nói và khó nuốt, loạn tâm thần không thể phân biệt được với ngộ độc atropin.
Điều trị:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều các thuốc kháng histamin, chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Giảm hấp thu: Gây nôn thường không có hiệu quả. Khi không có cơn co giật, có thể rửa dạ dày sớm để đề phòng hít phải các chất chứa trong dạ dày. Để người bệnh nằm yên để giảm thiểu kích thích thần kinh trung ương.
- Nếu người bệnh co giật, điều trị bằng diazepam ở người lớn và phenobarbital ở trẻ em. Có thể phải dùng máy hỗ trợ hô hấp.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với dimenhydrinat hoặc với các thuốc kháng histamine khác.
- Glôcôm góc đóng.
- Bí tiểu tiện liên quan đến bệnh lý ở niệu đạo - tuyến tiền liệt.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Buồn ngủ là tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của dimenhydrinat. Một số tác dụng không mong muốn của dimenhydrinat có liên quan đến tác dụng kháng cholinergic của thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất phối hợp vận động.
- Mắt: Nhìn mờ.
- Khô miệng và đường hô hấp.
- Thính giác: Ù tai.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:
- Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón hoặc ỉa chảy.
- Tiết niệu: Bí đái, khó tiểu tiện.
- Tim mạch: Đánh trống ngực (nhịp tim nhanh), hạ huyết áp.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:
- Thần kinh trung ương: Kích thích nghịch thường ở trẻ em, đôi khi ở người lớn: kích động, run, mất ngủ, co giật.
Tương tác với các thuốc khác
- Dimenhydrinat có thể làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu và barbiturat. Nếu dùng đồng thời dimenhydrinat với các thuốc ức chế thần kinh trung ương, cần thận trọng để tránh quá liều.
- Vì dimenhydrinat cũng có tác dụng kháng cholinergic nên làm tăng tác dụng của các thuốc kháng cholinergic.
- Dimenhydrinat có thể che lấp các triệu chứng sớm của độc tính đối với thính giác khi dùng đồng thời với kháng sinh nhóm aminoglycosid hoặc các thuốc độc đối với tai khác.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Tránh dùng thuốc cùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác vì làm tăng tác dụng buồn ngủ.
- Do tác dụng kháng cholinergic của thuốc, phải cân nhắc kỹ trước khi dùng thuốc đối với bệnh nhân bị táo bón mạn (nguy cơ liệt ruột), tắc bàng quang, phì đại tuyến tiền liệt vì làm nặng thêm tình trạng bệnh.
- Tác dụng chống nôn của dimenhydrinat có thể gây trở ngại cho chẩn đoán viêm ruột thừa và che đậy các dấu hiệu nhiễm độc khi dùng quá liều các thuốc khác.
- Thuốc có thể che lấp các triệu chứng độc đối với thính giác, do đó phải thận trọng ở những người bệnh có dùng các thuốc đặc biệt có độc tính đối với thính giác và phải theo dõi chặt chẽ khi dùng cùng với dimenhydrinat.
- Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt và buồn nôn.
- Thuốc có chứa phẩm màu sunset yellow có thể gây phản ứng dị ứng. Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có cơ địa dị ứng với phẩm màu.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Các thuốc kháng histamin thế hệ 1 có thể ức chế tiết sữa do tác dụng kháng cholinergic của thuốc. Một lượng nhỏ dimenhydrinat được phân bố vào sữa mẹ, có nguy cơ gây tác dụng có hại cho con. Vì vậy, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Không dùng thuốc khi lái xe hay vận hành máy móc do thuốc có tác dụng làm buồn ngủ.
Bảo quản
- Các chế phẩm của dimenhydrinat bảo quản ở nhiệt độ dưới 40oC, tốt hơn là 15-30oC, đựng trong lọ nút kín.
- Thuốc đạn bảo quản ở nhiệt độ 8-15oC. Tránh làm đông lạnh dung dịch uống và tiêm.
- Để xa tầm tay trẻ em
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: