Thuốc kháng nấm COPHATRIM - Sulfamethoxazol 400mg
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: 893110255000
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Trimethoprim/Sulfamethoxazole khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Cophavina khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Thông tin sản phẩm
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Sulfamethoxazole: 400mg
- Trimethoprim: 80mg
Công dụng (Chỉ định)
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp
- Viêm phế quản mạn
- Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (nữ trưởng thành)
- Ly trực khuẩn
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii.
Liều dùng
Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
Viêm phế quản mạn:
- Người lớn: 2 - 3 viên/ lần x 2 lần/ ngày, trong 10 ngày
Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em:
- 8mg trimethoprim (TM)/ kg + 40mg sulfamethoxazol (SMZ)/ kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 - 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:
- Người lớn: 2 viên/ lần x 2 lần/ ngày, trong 10 ngày. Hoặc liệu pháp 1 liều duy nhất 4 viên/ ngày
- Trẻ em: 8mg TM/ kg + 40mg SMZ/ kg, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (nữ trưởng thành):
- 1/2 viên/ngày hoặc một lượng gấp 2 - 4 lần liều đó, uống 1 hoặc 2 lần mỗi tuần
Ly trực khuẩn:
- Người lớn: 2 viên/ lần x 2 lần/ ngày, trong 5 ngày
- Trẻ em: 8mg TM/ kg + 40mg SMZ/ kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày
Viêm phổi do Pneumocystis carinii:
- Trẻ em và người lớn: 20mg TM/ kg + 100mg SMZ/ kg trong 24 giờ, chia đều cách nhau 6 giờ, trong 14 - 21 ngày
Người bệnh có chức năng thận suy, liều lượng được giảm theo bảng sau:
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quá liều
Triệu chứng:
- Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh.
- Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá lều.
- Ức chế tủy.
Xử trí:
- Gây nôn, rửa dạ dày
- Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim
- Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) 5-15mg/ ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương
- Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic
- Mẫn cảm với sulfonamid hoặc trimethoprim
- Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, hội chứng Stevens - Johnson và Lyell, giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu folat.
Tương tác với các thuốc khác
- Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazid, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già
- Sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat, vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat
- Dùng đồng thời với pyrimethamin 25mg/ tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
- Ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin
- Có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Chức năng thận suy giảm, dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng liều cao dài ngày, mất nước, suy dinh dưỡng
- Có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G - 6 PD
- Vì trimethoprim và sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa acid folic, nên thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết và điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic
- Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng trimethoprim, sulfamethoxazol.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Vì trimethoprim và sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa acid folic, nên thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic
- Phụ nữ cho con bú: Không được dùng thuốc. Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa thấy tài liệu nào nói về vấn đề này.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả