Pymeprim Forte 960 Pymepharco 6 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 60 viên |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thương hiệu | Pymepharco |
Thành phần
- Trimethoprim: 160mg
- Sulfamethoxazol: 800mg
Tá dược: Lactose monohydrat, povidon, tỉnh bột ngô, talc, maønesium stearat, natri starch glycolat.
Công dụng (Chỉ định)
Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạntính, viêm phổi
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: ly trực khuẩn, nhiễm khuẩn do E.coii gây bệnh đường ruột, tiêu chảy.
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn răng và nha chu, viêm màng não do các chủng nhạy cảm trên in vitro, bénh do Toxoplasmosis
Liều dùng - Cách dùng
- Người lớn và trẻ em >12 tuổi: 1 viên mỗi 12 giờ.
- Trong những trường hợp đặc biệt nên sử dụng theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Nên uống Pymeprim forte 960 với thức ăn hay đồ uống để giảm tối thiểu các rối loạn tiêu hóa.
Quá liều
- Biểu hiện: chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy.
- Xử trí: gây nôn, rửa dạ dày. Acid hóa nước tiêu để làm tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệuức chế tủy, người bệnh cần dùng levocovorin (acid foninic) 5 - 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với sulfonamid hoặc với trimethoprim hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
- Trẻ nhỏ dưới 2 tháng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Hay gặp: sốt, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi, ngứa, ngoại ban.
- Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, mề đay.
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu, viêm màng não vô khuẩn, hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng, vàng da, hoại tử gan, suy thận, sỏi thận, ù tai.
- Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Thận trọng ở bệnh nhân lớn tuổi khi dùng đồng thời các thuốc lợi tiểu, chủ yếu là loại thiazid.
- Lưu ý khi sử dụng thuốc đồng thời với warfarin, phenytoin, methotrexate, Phenylbutazon, sulfinpyrazone, thuốc hạ đườnghuyết, cyclosporin.
- Ở những bệnh nhân sử dụng pyrimethamin có thể tăng sự thiếu máu nguyên bào khổng lồ khi dùng chung với thuốc.
- Rifampicin làm giảm thời gian bán hủy của trimethoprim.
- Indomethacin làm tăng nồng độ sulfamethoxazole trong máu.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Bệnh nhân suy gan, suy thận.
- Cần theo dõi đặc biệt những bệnh nhân lớn tuổi hoặc nghi ngờ thiếu acid folic; Cân nhắc dùng thêm acid folic.
- Nếu dùng thuốc liều cao dài ngày cũng cần phải uống thêm acid folic. TMP/SMKX có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G- 6PD.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đẩy bilirubin ra khỏi albumin. Vì trimethoprim và sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa acid folic, thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic.
- Phụ nữ cho con bú: Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng TMP/SMX. Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: