Medskin Clovir 400 DHG Pharma 6 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 60 viên |
Thương hiệu | DHG Pharma |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Acyclovir: 400mg
Tá dược: Microcrystalline cellulose M 101, lactose monohydrat, màu đỏ ponceau, povidon K30, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat, talc, kollidon CL-M vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Medskin Clovir 400 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị nhiễm Herpes simplex (HSV) trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm Herpes sinh dục khởi phát và tái phát (trừ trẻ sơ sinh nhiễm HSV và nhiễm HSV nặng ở trẻ em suy giảm miễn dịch).
- Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
- Phòng ngừa nhiễm, tái phát Herpes simplex ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
- Điều trị nhiễm Varicella (bệnh thủy đậu) và nhiễm Herpes zoster (bệnh Zona).
Liều dùng
Điều trị nhiễm Herpes simplex:
- Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: Uống 200mg (400mg ở người suy giảm miễn dịch) x 5 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 4 giờ. Dùng trong thời gian 5-10 ngày.
- Trẻ em từ 2 tuổi đến 14 tuổi: Liều người lớn.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: 1/2 Liều của người lớn.
- Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường: Uống 200mg x 4 lần/ngày hoặc uống 400mg x 2 lần/ngày. Có thể giảm liều xuống: 200mg x 2-3 lần/ngày. Quá trình trị liệu nên ngưng mỗi 6-12 tháng để đánh giá lại.
Phòng ngừa nhiễm, tái phát Herpes simplex cho người suy giảm miễn dịch, người ghép nội tạng phải dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa trị liệu.
- Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: Uống 200-400mg x 4 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 6 giờ.
- Trẻ em từ 2 tuổi đến 14 tuổi: Liều người lớn.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: 1/2 liều của người lớn.
Điều trị thủy đậu:
- Uống 800mg x 4-5 lần/ngày, trong 5-7 ngày.
Điều trị thủy đậu ở trẻ em: Liên tục trong 5 ngày.
- Trẻ em 6 tuổi: Uống 800mg x 4 lần/ngày.
- Trẻ em từ 2-5 tuổi: Uống 400mg x 4 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống 200mg x 4 lần/ngày.
- Liều lượng có thể được tính toán chính xác hơn là 20 mg/kg trọng lượng cơ thể (không quá 800mg) x 4 lần/ngày.
Điều trị Herpes Zoster:
- Uống 800mg x 5 lần/ngày, trong 7-10 ngày.
Với người bệnh suy thận: Nên giảm liều của acyclovir ở bệnh nhân suy thận tùy theo độ thanh thải creatinin:
Độ thanh thải creatinin 10-25 ml/phút:
- Nhiễm Varicella - Herpes zoster: Uống 800mg x 3 lần/ngày, cách 8 giờ uống 1 lần.
Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút:
- Nhiễm Varicella - Herpes zoster: Uống 800mg x 2 lần/ngày, cách 12 giờ uống 1 lần.
- Nhiễm Herpes simplex: Uống 200mg x 2 lần/ngày, cách 12 giờ uống 1 lần.
- Đối với trẻ em dưới 14 tuổi: Chọn dạng bào chế thích hợp.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quá liều
- Triệu chứng: Bệnh nhân uống 1 liều duy nhất 20 g acyclovir, thường không gây độc. Quá liều lặp đi lặp lại (hơn vài ngày) của acyclovir dùng đường uống có các biểu hiện đường tiêu hóa (như buồn nôn và nôn mửa) và các hiệu ứng thần kinh (đau đầu và nhầm lẫn).
- Xử trí: Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu của độc tính. Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân không dung nạp lactose.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp:
- Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.
Hiếm gặp:
- Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ.
- Hô hấp, lồng ngực: Khó thở.
- Gan - mật: Tăng bilirubin và men gan có liên quan.
- Da và mô dưới da: Phù mạch.
- Thận và tiết niệu: Tăng ure máu và creatinin.
Rất hiếm:
- Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Hệ thần kinh: Kích động, bối rối, run, ảo giác, co giật, ngủ gà, hôn mê.
- Gan - mật: Viêm gan, vàng da.
- Thận và tiết niệu: Suy thận, đau thận.
Tương tác với các thuốc khác
- Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
- Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh lọc acyclovir. Probenecid và cimetidin làm tăng AUC của acyclovir bằng cơ chế cạnh tranh đào thải và làm giảm thanh thải của acyclovir.
- Acyclovir có thể làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Người suy thận, liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin.
- Bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân suy thận đều tăng nguy cơ tác dụng phụ gây độc thần kinh và nên theo dõi cẩn thận các biểu hiện của tác dụng phụ. Các phản ứng này nhìn chung đều phục hồi khi ngưng điều trị.
- Nguy cơ suy thận được tăng lên khi sử dụng đồng thời với các thuốc khác có độc tính trên thận.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng acyclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống, sau khi uống 200 mg x 5 lần/ngày, acyclovir đã được phát hiện trong sữa mẹ ở nồng độ khác nhau, 0,6 - 4,1 lần so với nồng độ tương ứng, cao gấp khoảng 3 lần trong huyết thanh. Do đó thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc: Hiện chưa có nghiên cứu tác động của acyclovir đối với những người đang vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người đang làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Bảo quản
-
Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: