icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Medskin Clovir 400 DHG Pharma 6 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
6448
Thương hiệu:
DHG Pharma
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 60 viên
Thương hiệu DHG Pharma
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Acyclovir: 400mg

Tá dược: Microcrystalline cellulose M 101, lactose monohydrat, màu đỏ ponceau, povidon K30, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat, talc, kollidon CL-M vừa đủ 1 viên.

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Medskin Clovir 400 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị nhiễm Herpes simplex (HSV) trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm Herpes sinh dục khởi phát và tái phát (trừ trẻ sơ sinh nhiễm HSV và nhiễm HSV nặng ở trẻ em suy giảm miễn dịch).
  • Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
  • Phòng ngừa nhiễm, tái phát Herpes simplex ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
  • Điều trị nhiễm Varicella (bệnh thủy đậu) và nhiễm Herpes zoster (bệnh Zona).

Liều dùng

Điều trị nhiễm Herpes simplex:

  • Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: Uống 200mg (400mg ở người suy giảm miễn dịch) x 5 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 4 giờ. Dùng trong thời gian 5-10 ngày.
  • Trẻ em từ 2 tuổi đến 14 tuổi: Liều người lớn.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi: 1/2 Liều của người lớn.
  • Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường: Uống 200mg x 4 lần/ngày hoặc uống 400mg x 2 lần/ngày. Có thể giảm liều xuống: 200mg x 2-3 lần/ngày. Quá trình trị liệu nên ngưng mỗi 6-12 tháng để đánh giá lại.

Phòng ngừa nhiễm, tái phát Herpes simplex cho người suy giảm miễn dịch, người ghép nội tạng phải dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa trị liệu.

  • Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: Uống 200-400mg x 4 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 6 giờ.
  • Trẻ em từ 2 tuổi đến 14 tuổi: Liều người lớn.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi: 1/2 liều của người lớn.

Điều trị thủy đậu:

  • Uống 800mg x 4-5 lần/ngày, trong 5-7 ngày.

Điều trị thủy đậu ở trẻ em: Liên tục trong 5 ngày.

  • Trẻ em 6 tuổi: Uống 800mg x 4 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 2-5 tuổi: Uống 400mg x 4 lần/ngày.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống 200mg x 4 lần/ngày.
  • Liều lượng có thể được tính toán chính xác hơn là 20 mg/kg trọng lượng cơ thể (không quá 800mg) x 4 lần/ngày.

Điều trị Herpes Zoster:

  • Uống 800mg x 5 lần/ngày, trong 7-10 ngày.

Với người bệnh suy thận: Nên giảm liều của acyclovir ở bệnh nhân suy thận tùy theo độ thanh thải creatinin:

Độ thanh thải creatinin 10-25 ml/phút:

  • Nhiễm Varicella - Herpes zoster: Uống 800mg x 3 lần/ngày, cách 8 giờ uống 1 lần.

Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút:

  • Nhiễm Varicella - Herpes zoster: Uống 800mg x 2 lần/ngày, cách 12 giờ uống 1 lần.
  • Nhiễm Herpes simplex: Uống 200mg x 2 lần/ngày, cách 12 giờ uống 1 lần.
  • Đối với trẻ em dưới 14 tuổi: Chọn dạng bào chế thích hợp.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quá liều

  • Triệu chứng: Bệnh nhân uống 1 liều duy nhất 20 g acyclovir, thường không gây độc. Quá liều lặp đi lặp lại (hơn vài ngày) của acyclovir dùng đường uống có các biểu hiện đường tiêu hóa (như buồn nôn và nôn mửa) và các hiệu ứng thần kinh (đau đầu và nhầm lẫn).
  • Xử trí: Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu của độc tính. Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân không dung nạp lactose.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp:

  • Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
  • Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.

Hiếm gặp:

  • Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ.
  • Hô hấp, lồng ngực: Khó thở.
  • Gan - mật: Tăng bilirubin và men gan có liên quan.
  • Da và mô dưới da: Phù mạch.
  • Thận và tiết niệu: Tăng ure máu và creatinin.

Rất hiếm:

  • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Hệ thần kinh: Kích động, bối rối, run, ảo giác, co giật, ngủ gà, hôn mê.
  • Gan - mật: Viêm gan, vàng da.
  • Thận và tiết niệu: Suy thận, đau thận.

Tương tác với các thuốc khác

  • Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
  • Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh lọc acyclovir. Probenecid và cimetidin làm tăng AUC của acyclovir bằng cơ chế cạnh tranh đào thải và làm giảm thanh thải của acyclovir.
  • Acyclovir có thể làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Người suy thận, liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin.
  • Bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân suy thận đều tăng nguy cơ tác dụng phụ gây độc thần kinh và nên theo dõi cẩn thận các biểu hiện của tác dụng phụ. Các phản ứng này nhìn chung đều phục hồi khi ngưng điều trị.
  • Nguy cơ suy thận được tăng lên khi sử dụng đồng thời với các thuốc khác có độc tính trên thận.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng acyclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống, sau khi uống 200 mg x 5 lần/ngày, acyclovir đã được phát hiện trong sữa mẹ ở nồng độ khác nhau, 0,6 - 4,1 lần so với nồng độ tương ứng, cao gấp khoảng 3 lần trong huyết thanh. Do đó thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc: Hiện chưa có nghiên cứu tác động của acyclovir đối với những người đang vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người đang làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Bảo quản

  • Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top