Thuốc ung thư Olanib 50mg Olaparib , Chai 112 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#12585
Thuốc ung thư Olanib 50mg Olaparib , Chai 112 viên
5.0/5
crizotinib<\/a>, darunavir \/ ritonavir, diltiazem, erythro- mycin, fluconazole, fosamprenavir, imatinib, verapamil). N\u1ebfu c\u00e1c thu\u1ed1c \u1ee9c ch\u1ebf CYP3A m\u1ea1nh ho\u1eb7c trung b\u00ecnh ph\u1ea3i \u0111\u01b0\u1ee3c d\u00f9ng \u0111\u1ed3ng th\u1eddi, h\u00e3y gi\u1ea3m li\u1ec1u Olanib. Tr\u00e1nh b\u01b0\u1edfi v\u00e0 cam Seville trong qu\u00e1 tr\u00ecnh \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb thu\u1ed1c n\u00e0y.<\/li>\r\n\t
  • Thu\u1ed1c c\u00f3 th\u1ec3 l\u00e0m gi\u1ea3m n\u1ed3ng \u0111\u1ed9 huy\u1ebft t\u01b0\u01a1ng Olanib<\/li>\r\n\t
  • Tr\u00e1nh s\u1eed d\u1ee5ng \u0111\u1ed3ng th\u1eddi c\u00e1c ch\u1ea5t g\u00e2y c\u1ea3m \u1ee9ng CYP3A m\u1ea1nh (v\u00ed d\u1ee5: phenyto-in, rifampicin, carbamazepine, St. John\u2019s Wort) v\u00e0 c\u00e1c ch\u1ea5t g\u00e2y c\u1ea3m \u1ee9ng CYP3A4 v\u1eeba ph\u1ea3i (v\u00ed d\u1ee5: bosentan<\/a>, efavirenz, etravirine, modafin. N\u1ebfu kh\u00f4ng th\u1ec3 tr\u00e1nh \u0111\u01b0\u1ee3c m\u1ed9t ch\u1ea5t c\u1ea3m \u1ee9ng CYP3A v\u1eeba ph\u1ea3i, h\u00e3y l\u01b0u \u00fd \u0111\u1ebfn kh\u1ea3 n\u0103ng l\u00e0m gi\u1ea3m hi\u1ec7u qu\u1ea3 c\u1ee7a thu\u1ed1c n\u00e0y.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

    L\u01b0u \u00fd khi s\u1eed d\u1ee5ng (C\u1ea3nh b\u00e1o v\u00e0 th\u1eadn tr\u1ecdng)<\/h2>\r\n\r\n
      \r\n\t
    • B\u00e1o cho b\u00e1c s\u0129 \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb n\u1ebfu b\u1ecb d\u1ecb \u1ee9ng v\u1edbi olaparib hay b\u1ea5t k\u1ef3 lo\u1ea1i thu\u1ed1c n\u00e0o kh\u00e1c ho\u1eb7c b\u1ea5t k\u1ef3 th\u00e0nh ph\u1ea7n n\u00e0o trong thu\u1ed1c n\u00e0y.<\/li>\r\n\t
    • B\u00e1o cho b\u00e1c s\u0129 bi\u1ebft t\u1ea5t c\u1ea3 nh\u1eefng lo\u1ea1i thu\u1ed1c \u0111\u01b0\u1ee3c k\u00ea \u0111\u01a1n, kh\u00f4ng k\u00ea \u0111\u01a1n, vitamin, ch\u1ea5t b\u1ed5 sung dinh d\u01b0\u1ee1ng v\u00e0 c\u00e1c s\u1ea3n ph\u1ea9m th\u1ea3o d\u01b0\u1ee3c m\u00e0 b\u1ea1n \u0111ang d\u00f9ng ho\u1eb7c d\u1ef1 \u0111\u1ecbnh d\u00f9ng.<\/li>\r\n\t
    • B\u00e1o cho b\u00e1c s\u0129 khi b\u1ea1n t\u1eebng c\u00f3 ho\u1eb7c c\u00f3 v\u1ea5n \u0111\u1ec1 v\u1ec1 ph\u1ed5i ho\u1eb7c h\u00f4 h\u1ea5p ho\u1eb7c b\u1ec7nh th\u1eadn ho\u1eb7c gan.<\/li>\r\n\t
    • B\u00e1o cho b\u00e1c s\u0129 n\u1ebfu b\u1ea1n \u0111ang mang thai ho\u1eb7c d\u1ef1 \u0111\u1ecbnh c\u00f3 thai ho\u1eb7c \u0111ang cho con b\u00fa.<\/li>\r\n\t
    • N\u1eef gi\u1edbi: S\u1eed d\u1ee5ng bi\u1ec7n ph\u00e1p tr\u00e1nh thai hi\u1ec7u qu\u1ea3 \u0111\u1ec3 tr\u00e1nh mang thai trong qu\u00e1 tr\u00ecnh \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb b\u1eb1ng thu\u1ed1c n\u00e0y v\u00e0 trong \u00edt nh\u1ea5t 6 th\u00e1ng sau li\u1ec1u \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb cu\u1ed1i c\u00f9ng.<\/li>\r\n\t
    • Nam gi\u1edbi: S\u1eed d\u1ee5ng bi\u1ec7n ph\u00e1p tr\u00e1nh thai hi\u1ec7u qu\u1ea3 trong qu\u00e1 tr\u00ecnh \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb b\u1eb1ng thu\u1ed1c vi\u00ean olanib v\u00e0 trong 3 th\u00e1ng sau li\u1ec1u cu\u1ed1i c\u00f9ng.<\/li>\r\n\t
    • N\u1ebfu b\u1ea1n c\u00f3 thai trong khi \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb b\u1eb1ng thu\u1ed1c n\u00e0y, h\u00e3y b\u00e1o cho b\u00e1c s\u0129 bi\u1ebft ngay.<\/li>\r\n\t
    • Kh\u00f4ng n\u00ean hi\u1ebfn tinh tr\u00f9ng trong khi b\u1ea1n \u0111ang d\u00f9ng thu\u1ed1c n\u00e0y v\u00e0 trong 3 th\u00e1ng sau khi \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb.<\/li>\r\n\t
    • Tr\u00e1nh ph\u01a1i n\u1eafng, n\u1ebfu c\u1ea7n ra \u0111\u01b0\u1eddng c\u1ea7n m\u1eb7c \u00e1o ch\u1ed1ng n\u1eafng v\u00e0 che ch\u1eafn c\u1ea9n th\u1eadn.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n","noidungjson":null,"tukhoa":"Thu\u1ed1c Olanib 50mg Olaparib \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb ung th\u01b0 bu\u1ed3ng tr\u1ee9ng, Chai 112 vi\u00ean, Thuoc Olanib 50mg Olaparib dieu tri ung thu buong trung, Chai 112 vien","motatukhoa":"Olanib c\u00f3 hi\u1ec7u qu\u1ea3 trong vi\u1ec7c duy tr\u00ec c\u00e1c ph\u1ea3n \u1ee9ng c\u1ee7a bu\u1ed3ng tr\u1ee9ng, \u1ed1ng d\u1eabn tr\u1ee9ng, ph\u00fac m\u1ea1c. B\u00ean c\u1ea1nh \u0111\u00f3, Olanib c\u0169ng hi\u1ec7u qu\u1ea3 trong vi\u1ec7c \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb ung th\u01b0 bu\u1ed3ng tr\u1ee9ng","tag":"","hinh":"https:\/\/cdn.famitaa.net\/storage\/uploads\/noidung\/thumb\/thuoc-olanib-50mg-olaparib-dieu-tri-ung-thu-buong-trung-chai-112-vien_00624.jpg","file":"","soluongmua":0,"soluongtang":0,"idsanphamtang":null,"ngaybatdau":0,"ngayketthuc":0,"colvalue":null,"gianhap":0,"giasi":0,"gia":0,"giagoc":0,"idkhuyenmai":null,"giamgia":null,"donvi":0,"kieugiam":0,"solanxem":608,"solanmua":0,"thutu":8285,"loai":1,"soluong":0,"trongluong":0,"trangthai":1,"anhien":1,"noindex":0,"nofollow":0,"rating":0,"ratingcount":0,"nhomdieukien":"[13_1691],[26_3322],[53_3444],[29_330]","thuoctinhdieukien":null,"iduser":null,"ngay":1615025352,"ngaycapnhat":1615025352,"sanphamlienquan":null,"idquatang":"0","angia":1,"annutmuahang":1,"linkmuahang":"","ghichu":null,"giaycongbosanpham":null,"giayphepquangcao":null}'>

  • Tìm thuốc cùng thương hiệu Everest khác

    Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

    Gửi đơn thuốc

     Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

    Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

    Tất cả sản phẩm thay thế

    Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

    Xem tất cả sản phẩm thay thế

    Thông tin sản phẩm

    Nội dung sản phẩm

    Công dụng của Thuốc ung thư Olanib 50mg Olaparib , Chai 112 viên

    Olanib có hiệu quả trong việc duy trì các phản ứng của buồng trứng, ống dẫn trứng, phúc mạc. Bên cạnh đó, Olanib cũng hiệu quả trong việc điều trị ung thư buồng trứng

    Thành phần

    hoạt chất

    • Olaparib

    Nhóm thuốc

    • Thuốc điều trị ung thư buồng trứng

    Hàm lượng

    • 50mg

    Công dụng (Chỉ định)

    • Olanib có hiệu quả trong việc duy trì các phản ứng của buồng trứng, ống dẫn trứng, phúc mạc. Bên cạnh đó, Olanib cũng hiệu quả trong việc điều trị ung thư buồng trứng ở những người có gen cụ thể không cải thiện hoặc đã xấu đi sau khi áp dụng những phương pháp điều trị khác. Hơn nữa, Olanib còn có tác dụng trong việc điều trị ung thư vú di căn HER2 âm tính hoặc người đã được điều trị bằng hóa trị.
    • Bên cạnh đó, Olaparib là chất ức chế enzyme poly có tác dụng trong việc cân bằng nội môi tế bào, điều hòa chu kỳ hoạt động của tế bào. Đây được xem là một loại thuốc hóa trị có tác dụng làm chậm sự phát triển của tế bào ung thư.

    Liều dùng

    • Liều khuyến cáo của Olanib là 400 mg (tám viên 50 mg) uống hai lần mỗi ngày, mỗi lần 4 viên, với tổng liều hàng ngày là 800 mg.
    • Tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không được chấp nhận.

    Điều chỉnh liều cho các phản ứng có hại

    • Để kiểm soát các phản ứng bất lợi, xem xét gián đoạn liều điều trị hoặc giảm liều.
    • Việc giảm liều khuyến cáo là 200 mg (bốn viên 50 mg) uống hai lần mỗi ngày, với tổng liều hàng ngày là 400 mg.
    • Nếu cần giảm thêm liều cuối cùng, sau đó giảm xuống 100 mg (hai viên 50 mg) uống hai lần mỗi ngày, với tổng liều 200 mg mỗi ngày.

    Điều chỉnh liều để sử dụng với các chất ức chế CYP3A

    • Tránh sử dụng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A mạnh và trung bình và xem xét các tác nhân thay thế với sự ức chế CYPA ít hơn.
    • Nếu không thể tránh được chất ức chế, hãy giảm liều Olaparib xuống 150 mg (ba viên 50 mg) uống hai lần mỗi ngày đối với thuốc ức chế CYP8A mạnh hoặc 200 mg (bốn viên 50 mg) uống hai lần mỗi ngày đối với thuốc ức chế CYP3A vừa phải.

    Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận

    • Bệnh nhân suy thận nhẹ (CLcr 51-80 mL / phút theo ước tính của Cockcroft-Gault) không cần điều chỉnh liều Olanib.
    • Ở những bệnh nhân bị suy thận vừa (CLcr 31-50 mL / phút), giảm liều khuyến cáo là 300 mg (sáu viên 50 mg) uống hai lần mỗi ngày, với tổng liều hàng ngày là 600 mg.
    • Dược động học của Olanib chưa được đánh giá ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc bệnh thận giai đoạn cuối (CLcr <30 mL / phút).

    Cách dùng 

    • Olanib là một viên thuốc, uống, hai lần mỗi ngày. Nó có thể được thực hiện có hoặc không có thức ăn.
    • Uống thuốc chính xác theo quy định.
    • Nuốt viên nang thuốc toàn bộ. Không nghiền nát, hòa tan hoặc mở viên nang.
    • Không dùng viên nang thuốc này nếu chúng trông bị hư hỏng hoặc có dấu hiệu rò rỉ.
    • Không thay đổi liều của bạn hoặc ngừng Olanib trừ khi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn nói với bạn.
    • Nếu bạn bỏ lỡ một liều, hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian dự kiến ​​thông thường. Không dùng thêm một liều để bù cho một liều đã quên.
    • Nếu bạn dùng quá nhiều thuốc này, hãy gọi ngay cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn và đến phòng cấp cứu.
    • Tránh nước ép bưởi và cam Seville trong khi điều trị bằng thuốc này. 
    • Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang bắt đầu sử dụng bất kỳ loại thuốc mới nào vì một số loại thuốc thông thường (ví dụ như ciprofloxacin, fluconazole, v.v.) tương tác với Olanib. 

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    Olanib 50mg Olaparib chống chỉ định đối với các bệnh nhân quá mẫn Olanib hoặc  bất kỳ thành phần nào của Olaparib như

    • Trẻ em dưới 18 tuổi.
    • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

    Có một số những vấn đề về thận vấn, hô hấp hoặc về phổi. Bên cạnh đó, bạn nên nói rõ tình trạng sức khỏe của mình cho nhà cung cấp dịch vụ nắm rõ.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Các tác dụng phụ sau đây là phổ biến (xảy ra lớn hơn 30%) đối với bệnh nhân dùng thuốc này:

    • Giảm huyết sắc tố
    • Buồn nôn
    • Mệt mỏi (bao gồm cả yếu)
    • Giảm số lượng bạch cầu
    • Đau bụng
    • Nôn
    • Nhiễm trùng đường hô hấp trên
    • Thiếu máu
    • Giảm bạch cầu trung tính
    • Đau cơ xương khớp
    • Bệnh tiêu chảy
    • Số lượng tiểu cầu giảm
    • Tăng creatinine huyết thanh

    Những tác dụng phụ này là tác dụng phụ ít phổ biến hơn (xảy ra ở khoảng 10-29%) bệnh nhân dùng thuốc này:

    • Ợ nóng
    • Giảm sự thèm ăn
    • Đau cơ
    • Đau đầu
    • Phát ban da
    • Đau lưng
    • Thay đổi vị giác
    • Ho
    • Sưng tấy
    • Chóng mặt
    • Táo bón
    • Nhiễm trùng đường tiết niệu
    • Hụt hơi

    Không phải tất cả các tác dụng phụ được liệt kê ở trên. Một số trường hợp hiếm gặp (xảy ra ở dưới 10% bệnh nhân) không được liệt kê ở đây. Tuy nhiên, bạn phải luôn thông báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của mình nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào.

    Tương tác với các thuốc khác

    • Các nghiên cứu lâm sàng về Olanib kết hợp với các thuốc chống ung thư gây ức chế tủy khác, bao gồm các tác nhân gây tổn thương DNA, cho thấy tác dụng ức chế và kéo dài độc tính ức chế tủy.
    • Thuốc có thể làm tăng nồng độ huyết tương Olanib được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A. Tránh sử dụng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A mạnh (vd , atazanavir, ciprofloxacin, crizotinib, darunavir / ritonavir, diltiazem, erythro- mycin, fluconazole, fosamprenavir, imatinib, verapamil). Nếu các thuốc ức chế CYP3A mạnh hoặc trung bình phải được dùng đồng thời, hãy giảm liều Olanib. Tránh bưởi và cam Seville trong quá trình điều trị thuốc này.
    • Thuốc có thể làm giảm nồng độ huyết tương Olanib
    • Tránh sử dụng đồng thời các chất gây cảm ứng CYP3A mạnh (ví dụ: phenyto-in, rifampicin, carbamazepine, St. John’s Wort) và các chất gây cảm ứng CYP3A4 vừa phải (ví dụ: bosentan, efavirenz, etravirine, modafin. Nếu không thể tránh được một chất cảm ứng CYP3A vừa phải, hãy lưu ý đến khả năng làm giảm hiệu quả của thuốc này.

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    • Báo cho bác sĩ điều trị nếu bị dị ứng với olaparib hay bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong thuốc này.
    • Báo cho bác sĩ biết tất cả những loại thuốc được kê đơn, không kê đơn, vitamin, chất bổ sung dinh dưỡng và các sản phẩm thảo dược mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng.
    • Báo cho bác sĩ khi bạn từng có hoặc có vấn đề về phổi hoặc hô hấp hoặc bệnh thận hoặc gan.
    • Báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai hoặc đang cho con bú.
    • Nữ giới: Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai trong quá trình điều trị bằng thuốc này và trong ít nhất 6 tháng sau liều điều trị cuối cùng.
    • Nam giới: Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị bằng thuốc viên olanib và trong 3 tháng sau liều cuối cùng.
    • Nếu bạn có thai trong khi điều trị bằng thuốc này, hãy báo cho bác sĩ biết ngay.
    • Không nên hiến tinh trùng trong khi bạn đang dùng thuốc này và trong 3 tháng sau khi điều trị.
    • Tránh phơi nắng, nếu cần ra đường cần mặc áo chống nắng và che chắn cẩn thận.
    Xem thêm nội dung
    Bình luận của bạn
    Đánh giá của bạn:
    *
    *
    *
     Captcha
    Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

    • CSKH 1: 0899.39.1368 
    • CSKH 2: 08.1900.8095 
    • HTKD: 0901.346.379 

    Tại sao chọn chúng tôi

    8 Triệu +

    Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

    2 Triệu +

    Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

    18.000 +

    Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

    100 +

    Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

    NHÀ THUỐC MINH CHÂU

    CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
    CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
    Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
    Website: www.nhathuocminhchau.com

    © Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

    Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

    Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
    Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

    *** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.