icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Thuốc ung thư bạch cầu Dyronib Dasatinib 50mg, Hộp 60 viên

Số lượt mua:
1
Mã sản phẩm:
12186
Thương hiệu:
Hetero Drugs
  • Điều trị bệnh bạch cầu mãn tính dòng tuỷ
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 60 viên
Thương hiệu Hetero Drugs
Ung thư Dasatinib
Xuất xứ Ấn độ

Thành phần Dyronib 50mg

  • Dasatinib 50mg

Chỉ định Dyronib 50mg

Dyronib được chỉ định để điều trị bệnh nhân người lớn với:

  • Bệnh bạch cầu mãn tính dòng tuỷ (CML) nhiễm sắc thể Philadelphia mới được chẩn đoán dương tính (Ph +) trong giai đoạn mãn tính.
  • CML mãn tính, tăng tốc hoặc giai đoạn bùng nổ với sự đề kháng hoặc không dung nạp với liệu pháp điều trị trước đó bao gồm imatinib.
  • Bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính Ph + (ALL) và CML bùng phát lymphoid kháng hoặc không dung nạp với liệu pháp trước đó.

Dyronib được chỉ định để điều trị trẻ em với:

  • Ph + CML mới được chẩn đoán trong giai đoạn mãn tính (Ph + CML-CP) hoặc Ph + CML-CP kháng hoặc không dung nạp với liệu pháp trước đó bao gồm imatinib.
  • Ph + ALL mới được chẩn đoán kết hợp với hóa trị.

Liều dùng - Cách dùng Dyronib 50mg

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh bạch cầu.

  • Ung thư bạch cầu mãn tính dòng hạt (CML) ở giai đoạn mãn tính: 100mg mỗi ngày 1 lần.
  • Ung thư bạch cầu mãn tính dòng hạt (CML) ở giai đoạn tăng tốc, CML dạng tủy hoặc CML ở giai đoạn bùng nổ tế bào lympho, Ph+ALL: 140 mg mỗi ngày 1 lần.

Liều cho trẻ em mắc CML hoặc Ph + ALL giai đoạn mãn tính dựa trên trọng lượng cơ thể.

  • Từ 10 đến dưới 20 kg là: 40mg mỗi ngày một lần.
  • Từ 20 đến dưới 30 kg là: 60mg mỗi ngày một lần.
  • Từ 30 đến dưới 45 kg là: 70mg mỗi ngày một lần.
  • Ít nhất 45 kg là: 100mg mỗi ngày một lần.

Không nên dùng thuốc này cho trẻ em nặng dưới 10 kg.

Tùy thuộc vào cách bạn đáp ứng với điều trị, bác sĩ có thể điều chỉnh liều dùng của bạn cao hơn hoặc thấp hơn hoặc thậm chí dừng điều trị trong thời gian ngắn.

Cách dùng

  • Dyronib có dạng viên nén để uống. Nó thường được thực hiện một lần một ngày, vào buổi sáng hoặc buổi tối, cùng với thức ăn hoặc không. Dùng Dyronib vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
  • Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn một cách cẩn thận và yêu cầu bác sĩ hoặc dược sĩ giải thích bất kỳ phần nào bạn không hiểu. Hãy dùng Dyronib chính xác theo chỉ dẫn. Không dùng nhiều hơn hoặc ít hơn hoặc uống thường xuyên hơn so với quy định của bác sĩ.
  • Nuốt toàn bộ thuốc, không chia nhỏ, nhai hoặc nghiền nát chúng. Mang găng tay cao su hoặc nitrile khi xử lý các viên thuốc vô tình bị dập hoặc vỡ để tránh tiếp xúc với thuốc.
  • Bác sĩ có thể điều chỉnh liều của bạn hoặc ngừng vĩnh viễn việc điều trị Dyronib tùy thuộc vào phản ứng của bạn với điều trị và bất kỳ tác dụng phụ nào mà bạn gặp phải. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về cảm giác của bạn trong quá trình điều trị. Tiếp tục dùng Dyronib ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe. Đừng ngừng dùng Dyronib mà không nói chuyện với bác sĩ của bạn.
  • Nếu bạn bỏ lỡ một liều Dyronib, hãy dùng liều theo lịch trình tiếp theo vào giờ bình thường. Không dùng 2 liều Dyronib cùng một lúc. Gọi cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn không chắc chắn phải làm gì.
  • Hỏi dược sĩ hoặc bác sĩ để có bản sao thông tin của nhà sản xuất cho bệnh nhân.

Chống chỉ định Dyronib 50mg

  • Bị dị ứng với Dasatinib hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc này.
  • Không cho thuốc này cho trẻ nhỏ hơn một tuổi.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú hông nên dùng Dyronib.

Tác dụng phụ Dyronib 50mg

Dyronib có thể gây ra tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bất kỳ triệu chứng nào nghiêm trọng hoặc không biến mất:

  • Đau cơ
  • Yếu đuối
  • Đau khớp
  • Đau, rát hoặc ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân
  • Phát ban
  • Đỏ da
  • Lột da
  • Sưng, đỏ và đau bên trong miệng
  • Lở miệng
  • Bệnh tiêu chảy
  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Táo bón
  • Đau hoặc sưng bao tử
  • Ăn mất ngon
  • Giảm cân

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào trong số này, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức hoặc được điều trị y tế khẩn cấp:

  • Sốt, đau họng, ớn lạnh hoặc các dấu hiệu nhiễm trùng khác
  • Sưng mắt, bàn tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân
  • Tăng cân đột ngột
  • Khó thở, đặc biệt là khi nằm
  • Ho ra chất nhầy màu hồng hoặc có máu
  • Ho khan
  • Đau ngực trở nên tồi tệ hơn khi ho, hắt hơi hoặc thở sâu
  • Áp lực ngực
  • Chóng mặt
  • Ngất xỉu
  • Nhịp tim nhanh, không đều hoặc đập thình thịch
  • Đau đầu
  • Mệt mỏi
  • Lú lẫn
  • Phì đại vú tạm thời (ở trẻ em)
  • Bầm tím hoặc chảy máu bất thường
  • Phân đen và đen
  • Máu đỏ trong phân
  • Nôn ra máu
  • Chất nôn trông giống như bã cà phê
  • Nói chậm hoặc khó
  • Yếu hoặc tê cánh tay hoặc chân

Dyronib có thể gây chậm phát triển hoặc đau xương ở trẻ em. Bác sĩ của con bạn sẽ theo dõi sự phát triển của con bạn một cách cẩn thận trong khi trẻ đang dùng Dyronib. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về những rủi ro khi cho trẻ dùng thuốc này.

Dyronib có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc này.

Tương tác thuốc Dyronib 50mg

Những loại thuốc này không được sử dụng với Dyronib:

  • Ketoconazole, itraconazole: những loại thuốc chống nấm
  • Erythromycin, clarithromycin, telithromycin: những loại kháng sinh
  • Ritonavir: thuốc kháng vi-rút
  • Phenytoin, carbamazepine, phenobarbital: những thuốc điều trị cho bệnh động kinh
  • Rifampicin: thuốc điều trị bệnh lao
  • Famotidine, omeprazole: những loại thuốc ngăn chặn axit dạ dày
  • John’s wort: một chế phẩm thảo dược mà không cần toa, được sử dụng để điều trị trầm cảm.

Chú ý đề phòng Dyronib 50mg

Khả năng sinh sản

  • Trong các nghiên cứu trên động vật, khả năng sinh sản của chuột đực và chuột cái không bị ảnh hưởng khi điều trị bằng Dyronib.
  • Bác sĩ và các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác nên tư vấn cho bệnh nhân nam ở độ tuổi thích hợp về những ảnh hưởng có thể có của Dyronib đối với khả năng sinh sản, và tư vấn này có thể bao gồm việc xem xét lắng đọng tinh dịch.

Phụ nữ có tiềm năng sinh đẻ / tránh thai ở nam và nữ

  • Cả nam giới và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có quan hệ tình dục nên sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị.

Thai kỳ

  • Dựa trên kinh nghiệm của con người, Dyronib bị nghi ngờ gây ra dị tật bẩm sinh bao gồm dị tật ống thần kinh và các tác dụng dược lý có hại cho thai nhi khi dùng trong thời kỳ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản.
  • Dyronib không nên được sử dụng trong khi mang thai trừ khi tình trạng lâm sàng của người phụ nữ yêu cầu điều trị bằng Dyronib. Nếu dùng Dyronib trong thời kỳ mang thai, bệnh nhân phải được thông báo về nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Cho con bú

  • Không có đủ / thông tin hạn chế về sự bài tiết của Dyronib trong sữa mẹ của người hoặc động vật. Dữ liệu hóa lý và dược lực học / độc tính hiện có về Dyronib chỉ đến sự bài tiết qua sữa mẹ và không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ đang bú.
  • Nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng Dyronib.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc

  • Dyronib có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Bệnh nhân nên được thông báo rằng họ có thể gặp các phản ứng phụ như chóng mặt hoặc mờ mắt trong khi điều trị với Dyronib. Do đó, cần thận trọng khi lái xe ô tô hoặc vận hành máy móc.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top