Thuốc ung thư Pataxel 100mg/16,7ml
Thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị bệnh ung thư buồng trứng, ung thư vú, thuốc điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư Kaposi liên quan đến AIDS
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 100mg , 16ml |
Thương hiệu | Vianex S.A. |
Ung thư | Paclitaxel |
Xuất xứ | Hy Lạp |
Thành phần
- Paclitaxel 6mg/ml.
Công dụng (Chỉ định)
- Thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị bệnh ung thư buồng trứng đã di căn khi các biện pháp điều trị thông thường bằng các muối anthracyclin và muối platinum đã thất bại hoặc bị chống chỉ định.
- Thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị ung thư vú đã di căn khi liệu pháp thông thường với các anthracyclin đã thất bại hoặc không thích hợp sử dụng cho bệnh nhân.
- Thuốc điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư Kaposi liên quan đến AIDS.
Liều dùng
Cách dùng:
- Thuốc dùng bằng đường truyền tĩnh mạch. Việc sử dụng thuốc phải được thực hiện bởi bác sĩ có kinh nghiệm về hóa trị liệu chống ung thư.
Liều dùng:
Liều khuyến cáo:
Ðiều trị đầu tay ung thư biểu mô buồng trứng:
- phối hợp Paclitaxel 175mg/m2 IV/3 giờ, sau đó cisplatine 75mg/m2, mỗi 3 tuần, hoặc Paclitaxel 135mg/m2 , trong 24 giờ, sau đó dùng cisplatine 75mg/m2 , với khoảng cách là 3 tuần giữa 2 đợt điều trị.
- Ðiều trị thứ nhì ung thư biểu mô buồng trứng và ung thư biểu mô vú : liều Paclitaxel được khuyến cáo là 175mg/m2 , trong 3 giờ, với khoảng cách là 3 tuần giữa 2 đợt điều trị. Sau lần dùng Paclitaxel đầu, các liều sau đó nên được điều chỉnh tùy theo mức độ dung nạp của từng bệnh nhân.
- Ðiều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: liều Paclitaxel được khuyến cáo là 175mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, sau đó cisplatine 80mg/m2, với khoảng cách là 3 tuần giữa hai đợt điều trị. Sau liều đầu tiên, phải điều chỉnh lại liều lượng tùy theo sự dung nạp của bệnh nhân.
Trẻ em:
- Tính an toàn và hiệu quả của paclitaxel chưa được thiết lập ở bệnh nhân nhi.
Người cao tuổi:
- Bệnh nhân cao tuổi được điều trị bằng paclitaxel có tỉ lệ mắc các biến cố tim mạch, giảm bạch cầu cấp và các bệnh thần kinh nghiêm trọng cao hơn.
Cách pha thuốc và lưu ý khi dùng:
- Việc pha thuốc để truyền tĩnh mạch phải do người có kinh nghiệm tiến hành, ở một phòng thích hợp. Khi pha thuốc cần phải mang găng tay và tiến hành thận trọng để tránh thuốc tiếp xúc với da và niêm mạc.
- Nếu da bị tiếp xúc với thuốc thì phải cọ rửa kỹ da bằng nước và xà phòng; nếu niêm mạc bị tiếp xúc với thuốc thì phải dùng nước súc rửa thật kỹ. Việc pha thuốc phải đảm bảo vô khuẩn.
- Dung môi để pha loãng thuốc có thể là: Dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch glucose 5%, hỗn hợp dung dịch natri clorid 0,9% và dung dịch glucose 5%, hoặc hỗn hợp dung dịch glucose 5% và dung dịch Ringer.
- Thông thường thuốc được pha vào một trong các dung dịch trên sao cho dịch truyền có nồng độ paclitaxel là 0,3 – 1,2mg/ ml. Chỉ dùng các lọ, chai truyền làm bằng thủy tinh, polypropylen hay polyolefin.
- Bộ dây truyền phải được làm bằng polyethylen.
- Không dùng dụng cụ làm từ vật liệu PVC (polyvinyl clorid) vì chất dẻo PVC có thể bị phá hủy và giải phóng di – (2 – ethyl – hexyl) phtalat (DEHP) khi tiếp xúc với paclitaxel.
- Dịch truyền chuẩn bị như trên ổn định về mặt lý hóa trong vòng 27 giờ ở nhiệt độ phòng (khoảng 250C) và có ánh sáng. Tiến hành truyền dịch ngay hoặc trong vòng 3 giờ sau khi pha xong. Không để dịch truyền đã pha vào tủ lạnh.
- Trong quá trình pha chế, dịch truyền có thể trở nên hơi đục. Ðiều này là do dung môi của chế phẩm nên dù lọc cũng không làm cho trong lại được. Khi truyền nên cho dịch chảy qua một bầu lọc có lỗ lọc không lớn hơn 0.22µm trên đường truyền. Ðiều này không ảnh hưởng đến chất lượng thuốc.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Không lái xe và vận hành máy móc trong thời gian sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
- Phụ nữ đang cho con bú: Không biết liệu paclitaxel có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì thế không sử dụng thuốc khi đang cho con bú, hoặc nếu dùng thuốc cần ngưng cho con bú.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Thuốc không sử dụng cho người mẫn cảm với paclitaxel hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là quá mẫn với dầu cremophor EL.
- Thuốc không sử dụng cho bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính < 1500/mm3 (1.5 x 109/lít) hoặc có biểu hiện rõ của bệnh lý thần kinh vận động.
- Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hay đang cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thuốc có thể gây ra 1 số tác dụng phụ như sau:
- Bị đau, đỏ, sưng hoặc lở loét ở vị trí tiêm, yếu ớt.
- Đau cơ hoặc khớp.
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Lở loét trong miệng.
- Tê, rát hay ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân.
- Da nhợt nhạt, mệt mỏi quá mức.
- Bầm tím hoặc chảy máu bất thường, tức ngực, nhịp tim chậm hoặc không đều, ngất xỉu, cứng.
- Tăng sắc tố hoặc lột da ở vị trí tiêm, phồng rộp hoặc bong tróc da.
- Paclitaxel còn có có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Hãy báo cho bác sĩ khi gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác với các thuốc khác:
Thuốc không bị ảnh hưởng do việc dùng cimetidin trước đó.
- Trong điều trị đầu tay ung thư buồng trứng, Paclitaxel phải được dùng trước cisplatine. Như thế, sự dung nạp thuốc sẽ tương tự như khi Paclitaxel được dùng trong đơn liệu pháp. Nếu Paclitaxel được dùng sau cisplatine, tác dụng gây suy tủy sẽ nặng hơn. Sự thanh thải của paclitaxel được ghi nhận giảm 20% nếu Paclitaxel được dùng sau cisplatine.
- Sự đào thải của Paclitaxel không bị ức chế ở bệnh nhân được điều trị đồng thời bằng ketoconazole. Do đó có thể dùng chung hai thuốc này mà không cần chỉnh liều.
- Do trong thành phần tá dược của thuốc có chứa huile de ricin polyoxyethylene, không nên pha loãng, bảo quản hay chứa thuốc trong các dụng cụ plastic loại PVC (vì có thể phóng thích DEHP).
- Tương tác với thực phẩm, đồ uống:
- Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá, có thể gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị rối loạn hoặc suy chức năng gan.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh tim.
- Thận trọng khi sử dụng cho người quá mẫn với cremophor EL. Trong chế phẩm có tá dược là cremophor EL bởi chất này có nhiều khả năng gây ra các đáp ứng kiểu phản vệ do làm giải phóng nhiều histamin. Vì thế, cần sử dụng thuốc dự phòng quá mẫn trước khi điều trị và cần chuẩn bị sẵn sàng để đối phó với các đáp ứng phản vệ.
- Nếu cần phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cần báo cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết rằng bạn đang sử dụng Paclitaxel.
- Hạn chế sử dụng đồ uống có cồn.
- Paclitaxel có thể gây chóng mặt, choáng váng và ngất xỉu khi thay đổi đột ngột tư thế.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: