icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Vacoomez 40mg Vacopharm 10 vỉ x 10 viên – Thuốc chống loét dạ dày

Số lượt mua:
1
Mã sản phẩm:
17565
Thương hiệu:
Vacopharm
  • Điều trị loét tá tràng
  • Dự phòng tái phát loét tá tràng
  • Điều trị loét dạ dày
  • Dự phòng tái phát loét dạ dày
  • Phối hợp với kháng sinh để điều trị bệnh loét dạ dày – tá tràng do Helicobacter pylori (H. pylori)...
Giá bán lẻ:
53,500 đ

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 100 viên
Số đăng ký VD-30641-18
Thương hiệu Vacopharm
Tiêu hóa Omeprazole
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Omeprazol: 40mg (dưới dạng Omeprazole vi hạt bao tan trong ruột 8,5%).
  • Tá dược vừa đủ 1 viên nang cứng

Công dụng (Chỉ định)

Người lớn

  • Điều trị loét tá tràng
  • Dự phòng tái phát loét tá tràng
  • Điều trị loét dạ dày
  • Dự phòng tái phát loét dạ dày
  • Phối hợp với kháng sinh để điều trị bệnh loét dạ dày – tá tràng do Helicobacter pylori (H. pylori)
  • Điều trị viêm thực quản trào ngược
  • Điều trị lâu dài bệnh nhân viêm thực quản trào ngược đã được chữa khỏi.
  • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.

Trẻ em > 1 tuổi và có cân nặng ≥ 10kg

  • Dạng bào chế và hàm lượng omeprazol 40mg không thích hợp cho đối tượng này.

Trẻ em > 4 tuổi và thanh thiếu niên

  • Dạng bào chế và hàm lượng omeprazol 40mg không thích hợp cho đối tượng này.

Liều dùng – Cách dùng

Cách dùng

  • Uống vào buổi sáng, nuốt nguyên viên thuốc với khoảng nửa cốc nước. Không được nhai hoặc nghiền viên thuốc
  • Đối với trẻ em và bệnh nhân khó nuốt, có thể uống hoặc nuốt cùng thức ăn bán rắn.

Liều dùng

Người lớn

Điều trị loét tá tràng

  • Liều khuyến cáo để điều trị loét tá tràng dạng hoạt động là 20mg/ngày. Đa số bệnh nhân được chữa khỏi trong vòng 2 tuần. Đối với những bệnh nhân không khỏi hoàn toàn sau đợt điều trị đầu tiên, điều trị tiếp 2 tuần. Ở những bệnh nhân có đáp ứng kém, liều 40mg/ngày và dùng trong vòng 4 tuần.

Dự phòng tái phát loét tá tràng

  • Để ngăn ngừa tái phát loét tá tràng ở bệnh nhân không bị nhiễm H.pylori hoặc bị nhiễm nhưng đã được chữa khỏi, liều khuyến cáo là 20mg/ngày, một số bệnh nhân có thể chỉ cần liều 10mg/ngày. Trong trường hợp điều trị thất bại, có thể tăng liều đến 40mg/ngày.

Điều trị loét dạ dày

  • Liều khuyến cáo là 20mg/ngày. Đa số bệnh nhân được chữa khỏi trong vòng 4 tuần. Đối với những bệnh nhân không khỏi hoàn toàn sau đợt điều trị đầu tiên, bệnh thường được chữa khỏi sau khi điều trị tiếp 4 tuần. Ở những bệnh nhân đáp ứng kém, liều 40mg/ngày và dùng trong vòng 8 tuần.

Dự phòng tái phát loét dạ dày

  • Để phòng ngừa tái phát loét dạ dày ở bệnh nhân đáp ứng kém, liều khuyến cáo là 20mg/ngày. Có thể tăng liều đến 40mg/ngày nếu cần.
  • Phối hợp với kháng sinh để điều trị bệnh loét dạ dày – tá tràng do H. pylori

Việc lựa chọn kháng sinh để điều trị nhiễm H.pylori nên dựa trên sự dung nạp thuốc của từng bệnh nhân và phải phù hợp với tình trạng kháng thuốc và phát đồ điều trị của mỗi quốc gia, vùng miền, địa phương.

  • Omeprazol 20mg + clarithromycin 500mg + amoxicillin 1000mg, 2 lần/ngày trong 1 tuần, hoặc
  • Omeprazol 20mg + clarithromycin 250mg (hoặc 500mg) + metronidazol 400mg (hoặc 500mg hoặc tinidazol 500mg), 2 lần/ ngày trong 1 tuần,hoặc
  • Omeprazol 40mg mỗi ngày một lần kết hợp với amoxicillin 500mg, metronidazol 400mg (hoặc 500mg hoặc tinidazol 500mg) 3 lần/ngày trong 1 tuần.

Đối với mỗi phác đồ, nếu bệnh nhân vẫn dương tính với H.pylori thì có thể lặp lại quá trình điều trị.

Điều trị viêm thực quản trào ngược

  • Liều khuyến cáo là 20mg/ngày và dùng trong vòng 4 tuần. Đối với những bệnh nhân không khỏi hoàn toàn sau đợt điều trị đầu tiên, điều trị tiếp 4 tuần.
  • Tuy nhiên, trong trường hợp nghiêm trọng, dùng liều 40mg/ngày và dùng trong 8 tuần.
  • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản trào ngược đã được chữa khỏi
  • Liều khuyến cáo là 10mg/ngày. Nếu cần, có thể tăng đến 20-40mg/ngày.

Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison

  • Nên điều chỉnh liều theo từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng. Liều khởi đầu là 60mg/ngày. Tất cả bệnh nhân mắc bệnh nặng và không đáp ứng với các liệu pháp khác đã được kiểm soát hiệu quả và hơn 90% bệnh nhân duy trì liều 20-120mg/ngày. Khi liều vượt quá 80mg/ngày, nên chia 2 lần/ngày.

Đối tượng đặc biệt

  • Bệnh nhân suy thận: không cần điều chỉnh liều.
  • Bệnh nhân suy gan: 10-20mg/ngày. Do hàm lượng thuốc và dạng bào chế không thích hợp, không sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy gan.
  • Bệnh nhân lớn tuổi: không cần điều chỉnh liều

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Người có tiền sử quá mẫn với các thành phần có trong thuốc.
  • Không sử dụng đồng thời omeprazol cũng như các thuốc ức chế bơm proton (PPIs) với nelfinavir.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Omeprazol dung nạp tốt và các tác dụng không mong muốn tương đối ít gặp, thường lành tính và có hồi phục.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Toàn thân: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, trướng bụng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, mệt mỏi.
  • Da: Mày đay, ngứa, nổi ban.
  • Gan: Tăng transaminase nhất thời.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt phản vệ.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các dòng tế bào máu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết tự miễn.
  • Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
  • Nội tiết: Vú to ở đàn ông.
  • Tiêu hóa: Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
  • Gan: Viêm gan kèm vàng da hoặc không vàng da, bệnh não – gan ở người suy gan.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản.
  • Cơ – xương: Đau khớp, đau cơ.
  • Tiết niệu, sinh dục: Viêm thận kẽ.
  • Các chất ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do tác dụng ức chế tiết acid dịch vị.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng.

Tương tác với các thuốc khác

  • Omeprazol không có tương tác quan trọng trên lâm sàng khi được dùng cùng với thức ăn, rượu, amoxicilin, bacampicilin, cafein, lidocain,
  • quinidin hoặc theophylin. Thuốc cũng không bị ảnh hưởng do dùng đồng thời metoclopramid.
  • Omeprazol có thể làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu.
  • Omeprazol làm tăng tác dụng của kháng sinh tiệt trừ Helicobacter pylori.
  • Omeprazol ức chế chuyển hóa của warfarin nhưng lại ít làm thay đổi thời gian chảy máu.
  • Omeprazol làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.
  • Omeprazol làm giảm chuyển hóa của nifedipin ít nhất là 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.
  • Clarithromycin ức chế chuyển hóa của omeprazol và làm cho nồng độ omeprazol tăng cao gấp đôi

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Thuốc có chứa mannitol có thể gây nhuận tràng nhẹ.
  • Thuốc có chứa đường sucrose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrose-isomaltase không nên dùng thuốc này.
  • Trước khi cho người bị loét dạ dày dùng omeprazol, phải loại trừ khả năng bị u ác tính (thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán). Nên ngừng dùng omeprazol ít nhất 5 ngày trước khi làm xét nghiệm nồng độ Chromogranin A (CgA).
  • Với người cao tuổi, không cần thiết phải điều chỉnh liều lượng. Ở người suy thận, sinh khả dụng của omeprazol thay đổi không đáng kể. Ở người suy gan, diện tích dưới đường cong (AUC) tăng và sự đào thải của thuốc chậm lại; một liều 20mg omeprazol mỗi ngày thường là đủ cho những người bệnh này.
  • Sử dụng các chất ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (thí dụ nhiễm Salmonella, Campylobacter).
  • Omeprazol, cũng như các thuốc kháng tiết acid khác, có thể giảm sự hấp thu của vitamin B12. Nên thận trọng ở những bệnh nhân giảm lưu trữ hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 trong quá trình điều trị lâu dài.
  • Trong quá trình điều trị lâu dài một thuốc ức chế bơm proton như omeprazol (từ 3 tháng đến 1 năm), sẽ giảm magnesi huyết trầm trọng với các triệu chứng như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, chóng mặt và rối loạn nhịp thất, cũng có thể diễn biến âm thầm hoặc không nhìn thấy.
  • Trong hầu hết các trường hợp, sẽ hết sau khi bổ sung magnesi hoặc ngừng sử dụng thuốc. Đối với những bệnh nhân đã điều trị lâu dài hoặc uống PPIs với digoxin hoặc những thuốc mà gây giảm magnesi huyết (như thuốc lợi tiểu), nên đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu uống PPIs hoặc chương trình điều trị.
  • Sử dụng thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt là dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể gia tăng 10-40% mức độ gãy xương hông, xương cổ tay và xương sống, phần lớn xảy ra ở những người già và sự có mặt của các yếu tố nguy cơ khác. Những bệnh nhân có nguy cơ loãng xương cần được theo dõi lâm sàng và bổ sung đủ vitamin D và calci.
  • Lupus ban đỏ bán cấp (SCLE): thuốc ức chế bơm proton thường liên quan với SCLE. Nếu có thương tổn đặc biệt ở những vùng da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, người bệnh có kèm theo đau khớp thì nên ngừng sử dụng thuốc. SCLE trong đợt điều trị trước với thuốc ức chế bơm proton, thì sẽ gia tăng nguy cơ SCLE với các thuốc thuốc ức chế bơm proton khác.

Thời kỳ mang thai cho con bú

  • Trên động vật không thấy omeprazol có khả năng gây dị dạng và độc hại cho bào thai. Trên lâm sàng, cho tới nay cũng không thấy có tác dụng độc hại nào cho thai. Tuy nhiên thời gian theo dõi chưa đủ để loại trừ mọi nguy cơ. Vì vậy, việc sử dụng omeprazol trong thời gian mang thai chỉ được xem xét khi thật cần thiết.
  • Vì thuốc phân bố trong sữa mẹ, nên cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, sử dụng thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top