Hatrizol 20mg DHG Pharma 3 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Omeprazol: 20mg.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Hatrizol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị trào ngược dạ dày – thực quản, loét dạ dày – tá tràng và hội chứng Zollinger – Ellison.
Liều dùng
- Điều trị chứng viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản: Liều thường dùng là 20–40 mg (1–2 viên) x 1 lần/ngày, trong 4 đến 8 tuần; sau đó có thể điều trị duy trì với liều 20 mg mỗi ngày 1 lần.
- Điều trị loét: Uống 20 mg (1 viên) x 1 lần/ngày, trường hợp nặng có thể dùng 40 mg (2 viên), trong 4 tuần nếu là loét tá tràng, trong 8 tuần nếu là loét dạ dày.
- Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Uống 60 mg (3 viên) x 1 lần/ngày, nếu dùng liều cao hơn 80 mg (4 viên) thì chia ra 2 lần mỗi ngày.
Cách dùng
- Dùng đường uống. Uống thuốc 30 phút trước bữa ăn sáng.
Quá liều
- Khi uống quá liều, chỉ điều trị triệu chứng, không có thuốc điều trị đặc hiệu.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
-
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR > 1/100:
-
Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, nôn, buồn nôn, táo bón, chướng bụng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
-
Mất ngủ, mệt mỏi, rối loạn cảm giác, ngứa, nổi mày đay, tăng tạm thời men gan transaminase.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
- Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ.
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt, lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt ở người bệnh nặng.
- Rối loạn thính giác, vú to ở đàn ông, nhiễm nấm Candida, khô miệng, viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan, co thắt phế quản, đau khớp, đau cơ, viêm thận kẽ…
Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc làm kéo dài thời gian thải trừ diazepam, phenytoin, warfarin, các thuốc chuyển hóa qua hệ thống enzyme cytochrome P450.
- Omeprazole có thể làm tăng nồng độ cyclosporin trong máu, làm tăng tác dụng của dicoumarol và kháng sinh diệt trừ H.pylori.
- Omeprazole làm giảm chuyển hoá nifedipine ít nhất là 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipine.
- Clarithromycin ức chế chuyển hóa omeprazole và làm cho nồng độ omeprazole tăng cao gấp đôi.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Cần loại trừ khả năng bị u ác tính trước khi điều trị vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Tuy trên thực nghiệm không thấy omeprazole có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, nhưng không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu.
- Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng omeprazole ở người cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn như nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, do đó không nên lái xe và vận hành máy móc trong thời gian sử dụng thuốc.
Bảo quản
-
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: