icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Omeraz 20mg Boston Pharma 5 vỉ x 4 viên - Trị trào ngược dạ dày, thực quản

Số lượt mua:
1
Mã sản phẩm:
16736
Thương hiệu:
Boston
  • Điều trị hoặc dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng.
  • Kết hợp với các kháng sinh trong điều trị loét dạ dày do nhiễm H.pylori.
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 20 viên
Thương hiệu Boston
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

Mỗi viên nang kháng dịch vị có chứa:

Omeprazol 20mg. (dưới dạng vi hạt bao tan trong ruột omeprazol 8.5%)

Tá dược:

  • Vi hạt: Mannitol, dinatri hydrophosphat, natri lauryl sulfat, calci carbonat, tinh bột (ngô), đường, natri methylparaben, natri propylparraben, hypromellose (E5), methacrylic acid copolymer, natri hydroxid, diethyl phthalat, talc, ttan dioxyd, polysorbat 80, natri croscarmellose.
  • Vỏ nang cứng: Gelatin, brilliant blue, carmoisin, quinolin yellow, erytrosin, tartazin, titan dioxyd.

Công dụng (Chỉ định)

Người lớn

  • Điều trị hoặc dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng.
  • Kết hợp với các kháng sinh trong điều trị loét dạ dày do nhiễm H.pylori.
  • Điều trị hoặc dự phòng loét dạ dày, tá tràng do NSAID.
  • Điều trị viêm thực quản trào ngược.
  • Điều trị tiểu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
  • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.

Trẻ em

Trẻ em ≥ 2 tuổi và > 20kg:

  • Điều trị viêm thực quản trào ngược.
  • Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.

Trẻ vị thành niên và trẻ em ≥ 4 tuổi:

  • Kết hợp với các kháng sinh để điều trị loét dạ dày nhiễm H.pylori.

Liều dùng

Cách dùng

Omeraz 20 được khuyến cáo dùng vào buổi sáng, uống nguyên viên, không được nhai hoặc nghiền.

Đối với bệnh nhân nuốt khó khăn và trẻ em có thể uống hoặc nuốt thức ăn bán rắn: Bệnh nhân có thể mở viên nang và hòa vi hạt vào một nửa cốc nước hoặc một lượng nước có tính acid yếu như nước ép cam, nước ép táo và uống ngay.

Liều lượng

Người lớn

Điều trị loét dạ dày, tá tràng

  • Liều khuyến cáo là 20mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên đến 40mg x 1 lần/ngày nếu cần. Thời gian hồi phục vết loét là 2-4 tuần đối với loét tá tràng và 4-8 tuần đối với loét dạ dày.

Dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng

  • Liều dùng 20mg x 1 lần/ngày. Ở bệnh nhân đáp ứng kém, có thể tăng liều lên đến 40mg, 1 lần/ngày.

Kết hợp với các kháng sinh trong điều trị loét dạ dày nhiễm H.pylori.

  • Omeprazol liều 20mg x 2 lần/ngày có thể được phối hợp với các kháng sinh trong điều trị diệt trừ H.pylori. Việc lựa chọn kháng sinh phải căn cứ vào khả năng dung nạp thuốc của mỗi bệnh nhân, tình hình đề kháng kháng sinh tại khu vực và các phác đồ điều trị của các tổ chức uy tín.

Điều trị loét dạ dày, tá tràng do NSAID

  • Liều dùng là 20mg x 1 lần/ngày. Vết loét thường hồi phục trong vòng 4 tuần. Đối với những bệnh nhân đáp ứng kém, thời gian hồi phục có thể lên đến 8 tuần.

Dự phòng loét dạ dày-tá tràng do NSAID

  • Liều dùng 20mg x 1 lần/ngày.

Điều trị viêm thực quản trào ngược

  • Liều khuyến cáo là 20mg x 1 lần/ngày. Đối với người bị viêm thực quản nặng, khởi đầu điều trị với liều 40mg x 1 lần/ngày được khuyến cáo. Thời gian hồi phục thường là 4 tuần với đa số bệnh nhân và có thể kéo dài đến 8 tuần đối với bệnh nhân bị viêm nặng hoặc kém đáp ứng.

Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản

  • Liều thường dùng là 20mg x 1 lần/ngày. Trong một số trường hợp, liều thấp hơn (10mx x 1 lần/ngày) cũng có thể cho đáp ứng tốt. Nếu các triệu chứng không được kiểm soát sau 4 tuần với liều 20mg mỗi ngày, bệnh nhân nên được xét nghiệm kỹ hơn để xác định lại chẩn đoán.

Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison

  • Liều khởi đầu thông thường là 60mg/ngày. Liều dùng nên được cá nhân hóa và duy trì điều trị liên tục đến khi còn chỉ định trên lâm sàng. Những trường hợp bệnh nặng và kém đáp ứng với các phác đồ khác vẫn có thể được điều trị hiệu quả và hơn 90% số bệnh nhân được duy trì ở liều omeprazol 20-120mg mỗi ngày. Các liều trên 80mg nên được chia thành 2 lần/ngày.

Trẻ em

Trẻ em ≥ 2 tuổi và > 20kg

Liều dùng: 20mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên đến 40mg x 1 lần/ngày nếu cần thiết.

Thời gian điều trị:

  • Viêm thực quản trào ngược: 4-8 tuần.
  • Điều trị triệu chứng ợ nóng và tráo ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày-thực quản: 2-4 tuần. Nếu triệu chứng không được kiểm soát tốt trong vòng 2-4 tuần bệnh nhân nên được xét nghiệm kỹ hơn để xác định lại chẩn đoán.

Trẻ vị thành niên và trẻ em ≥ 4 tuổi:

  • Kết hợp với các kháng sinh để điều trị loét dạ dày nhiễm H.pylori: Omeprazol 20mg x 1 lần/ngày, liều kháng sinh nên được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tuỳ theo cân nặng.
  • Thời gian điều trị: 1-2 tuần.

Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân suy gan: Liều dùng không quá 20mg/ngày.

Người già: Không cần điều chỉnh liều, nếu chức năng gan vẫn bình thường.

Quá liều

Triệu chứng

  • Có rất ít thông tin về ảnh hưởng của quá liều omeprazol trên con người. Trong y văn có ghi ghép những trường hợp sử ụng liều uống lên đến 560mg hoặc 2400mg (gấp 120 lần khuyến cáo). Các triệu chứng bao gồm: buồn nôn, nôn, chóng mặt, dâu bụng, tiêu chảy và đau đầu. Ngoài ra lãnh đạm, trầm cảm, lú lẫn cũng đã được gặp ở một số trường hợp.

Điều trị

  • Các triệu chứng quá liều chỉ là tạm thời và không gây ảnh hưởng nghiêm trọng. Tốc độ thải trừ của omeprazol là không đổi khi tăng liều. Chỉ cần điều trị triệu chứng nếu cần thiết.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tránh dùng đồng thời omeprazol với nelfinavir.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng không mong muốn được phân loại theo tần suất như sau: phổ biến (≥ 1/100 đến <1/10), không phổ biến (≥

1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến 1/1.000), rất hiếm gặp (<1/10.000), chưa rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sắn).

Hệ cơ quan Mức độ
Phổ biến Không phổ biến Hiếm gặp Rất hiếm gặp Chưa rõ
Rối loạn hệ thống tạo máu Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu
Rối loạn hệ thống miễn dịch Phản ứng quá mẫn (như sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ)
Rối loạn chuyển hóa Hạ natri máu Hạ magnesi máu, hạ calci máu, hạ kali máu
Rối loạn tâm tần Mất ngủ Kích động, lú lẫn, trầm cảm Nóng nảy, ảo giác
Rối loạn thần kinh Đau đầu Chóng mặt, dị cảm, ngủ gà Rối loạn vị giác
Rối loạn thị giác Nhìn mờ
Rối loạn thính giác Chóng mặt
Rối loạn hô hâp Co thắt phế quản
Rối loạn tiêu hóa Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, nôn Khô miệng, viêm miệng, nhiễm nấm Candida đường tiêu hóa Viêm đại tràng vi thể
Rối loạn gan mật Tăng enzym gan Viêm gan có hoặc không vàng da Suy gan, bệnh não-gan ở bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh gan
Rối loạn da mô dưới da Viêm da, ngứa, phát ban, nổi mày đay Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson hoại tử da nhiễm độc (TEN) Lupus ban đỏ da bán cấp
Rối loạn cơ-xương khớp Gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống Đau khớp, đau cơ Yếu cơ
Rối loạn thận, tiết niệu Viêm thận kẽ
Rối loạn nội tiết Nữ hóa tuyến vú ở nam giới
Rối loạn khác Mệt mỏi, phù ngoại biên Tăng tiết mồ hôi

Tương tác với các thuốc khác

Các tương tác của thuốc với các thuốc khác

Ảnh hưởng của omeprazol trên dược động học cảu các thuốc khác

  • Đối với thuốc hấp thu phụ thuộc độ PH
  • Nelfinavir, atazanavir: Sử dụng đồng thời omeprazol (40mg x 1 lần/ngày) với nelfinavir và atazanavir làm giảm đáng kể nồng độ trong máu của thuốc và các chất chuyển hóa có hoạt tính của nó (lên đến 75-90% đối với dạng chuyển hóa có hoạt tính M8 của nelfinavir). Do đó không khuyến cáo sử dụng đồng thời omeprazol với âtzanavir và chống chỉ định trong trường hợp nelfinavir.
  • Digoxin: Ở liều 20mg x 1 lần/ngày, omeprazol có thể làm tăng sinh khả dụng của digoxin lên khoảng 10%. Do đó cần thận trọng và phải theo dõi điều trị chặ chẽ khi sử dụng omeprazol liều cao ở người lớn tuổi.
  • Clopidrogel: Tránh kết hợp omeprazol với clopidrogel vì omeprazol có thể làm giảm hiệu quả chống kết tập tiểu cầu của clopidrogel tới 16% dẫn đến giảm hiệu quả của thuốc trong việc ngăn ngừa cơn đâu tim hoặc đột quỵ.
  • Sự hấp thu của posaconazol, erlotinib, ketoconazol và itraconazol bị giảm đáng kể khi dùng chung với omeprazol.

Các thuốc được chuyển hóa qua CYP2C19

  • Omeprazol là một chất ức chế CYP2C19. Do đó, omeprazol có thể làm tăng nồng độ của các thuốc khác cũng chuyển hóa qua CYP2C19 như wafarin và các chất đối kháng vitamin K, cilostazol, diazepam và phenytoin.

Các thuốc khác (cơ chế chưa rõ)

  • Saquinavir: Dùng đồng thời omeprazol với saquinavir làm tăng nồng độ của saquinavir trong huyết tương khoảng 70%.
  • Tacrolimus: Nồng độ của tacrolimus có thể tăng lên khi dùng đồng thời với omeprazol, điều chỉnh liều nếu cần thiết.
  • Methotrexat: Các thuốc PPI có thể làm tăng nồng độ của methotrexat ở một số bệnh nhân.

Ảnh hưởng của các thuốc khác lên dược động học của omeprazol

Thuốc ức chế CYP2C19 và/hoặc CYP3A4

  • Omeprazol được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4, do đó các thuốc ức chế CYP2C19 và/hoặc CYP3A4 (như clarithromycin và voriconazol) có thể làm tăng nồng độ omeprazol trong huyết tương do giảm chuyển hóa của omeprazo;. Dùng đồng thời omeprazol cùng với voriconazol có thể làm tăng hơn hai lần AUC của omeprazol. Nên cân nhắc điều chỉnh liều omeprazol ở những bệnh nhân suy gan nặng hoặc chỉ định điều trị lâu dài.

Thuốc cảm ứng CYP2C19 và/hoặc CYP3A4

  • Các thuốc gây cảm ứng CYP2C19 và/hoặc CYP3A4 (như rifampicin và St. John's wort) có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương của omeprazol do tăng chuyển hóa của omeprazol.

Các tương tác khác

  • Omeprazol không có tương tác nghiêm trọng trên lâm sàng khi được dùng cùng với thức ăn.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Các trình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc

Khi có sự xuất hiện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như giảm cân đáng kể không chú ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc xác nhận bị loét dạ dày, bệnh nhân nên được loại trừ nguy cơ mắc các bệnh ác tính trước khi điều trị vì omeprazol có thể che lấp triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.

Không khuyến cáo dùng đồng thời omeparazol với atazanavir. Nếu bắt buộc phải phối hợp, cần phải theo dõi bệnh nhân chặt chẽ về lâm sàng, đồng thời tăng liều atazanivir lên 400mg và kết hợp với 100mg ritonavir, liều omeprazol không nên vượt quá 20mg.

Omeprazol, cũng như các thuốc kháng acid khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid dịch vị. Cần chú ý ở những bệnh nhân giảm dự trữ vitamin B12 hoặc có yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài hạn với omeprazol.

Omeprazol là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hay kết thúc điều trị với omeprazol, cần xem xét nguy cơ tương tác với các thuốc khác qua CYP2C19. Omeprazol có tương tác với clopidogrel. Mặc dù ảnh hưởng trên lâm sàng còn chưa chắc chắn, nhưng để đề phòng thì việc phối hợp omeprazol và clopidogrel là không được khuyến khích.

Điều trị kéo dài (trên 3 tháng hoặc hàng năm) với các thuốc ức chế bơm proton (PPI) như omeprazol có thể gây giảm magnesi máu nặng. Các dấu hiệu nghiêm trọng của giảm mangesi máu có thể xảy ra như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng vàng và loạn nhịp thất, nhưng cũng có thể khởi phát âm thầm và bị bỏ qua. Ở đa số các bệnh nhân tình trạng giảm magnesi máu được cải thiện sau khi sử dụng liệu pháp magnesi thay thế và ngừng sử dụng PPI.

Đối với các bệnh nhân cần điều trị kéo dài hoặc những bệnh nhân dùng đồng thời PPI với digoxin hoặc các thuốc khác có thể gây hạ magnesi máu (như thuốc lợi tiểu), cán bộ y tế nên cân nhắc định lượng nồng độ magnesi máu trước khi bắt đầu điều trị với PPI và theo dõi định kỳ trong quá trình điều trị.

Các thuốc PPI, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hoặc khi có sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ khác.. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được chăm sóc cẩn thận, đồng thời bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.

Các PPI có liên hệ với một số rất hiếm trường hợp tổn thương đa dạng lupus ban đỏ bán cấp (SCLE). Nếu xảy ra tổn thương, đặc biệt là ở vùng da tiếp xúc với ánh nắng và nếu đi kèm triệu chứng đau khớp, bệnh nhân nên đến ngay có sở y tế gần nhất để được chăm sóc. Bệnh nhân đã có tiền sử xảy ra SCLE với một thuốc PPI có thể tăng nguy cơ xảy ra SCLE khi sử dụng các PPI khác.

Việc tăng nồng độ CgA có thể ảnh hưởng đến việc dò tìm các khối u thần kinh nội tiết. Để tránh ánh hưởng, nên dừng điều trị bằng omeprazol ít nhất 5 ngày trước khi định lượng CgA.

Có thể dùng điều trị lâu dài ở trẻ em mắc các bệnh mãn tính mặc dù không được khuyến khích.

Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hoá do Samonella và Campylobacter.

Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Omeprazol thường không ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Các phản ứng không mong muốn của thuốc như chóng mặt và rối loạn thị giác có thể xảy ra. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên vận hành máy móc, lái tàu xe hay làm việc trên cao.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chưa quan sát tháy phản ứng có hại của omeprazol trên phụ nữ có thai hoặc trên sức khỏe của thai nhi/trẻ sơ sinh. Do đó, omeprazol có thể sử dụng cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Omeprazol được bài tiết trong sữa mẹ nhưng không ảnh hưởng đến trẻ khi đùng ở liều điều trị.

Bảo quản

  • Nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top