Valparin-200 Alkalets Torrent Pharma 10 vỉ x 10 viên - Trị nhiều loại co giật
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
Mỗi viên nén bao tan trong ruột chứa:
- Hoạt chất: Sodium valproate: 200mg
- Tá dược: Dibasic calcium phosphate (Anhydrous), Hydroxypropylmethyl cellulose (2910 E15LV), Magnesi Stearate, Talc, Colloidal silicon dioxide, Sodium starch glycolate, Diethyl phtalate, EudragitL-30 D-55, Lake of sunset yellow.
Công dụng (Chỉ định)
- Valparin 200 alkalets được chỉ định để điều trị nhiều loại co giật khác nhau như: cơn động kinh vắng ý thức, co giật ở trẻ em, co giật cơ, cơn động kinh co cứng toàn bộ, động kinh khó chữa và sốt cao co giật.
Liều dùng
- Người lớn: Khởi đầu dùng liều 600mg/ngày. Liều này có thể tăng cứ mỗi 200mg trong thời gian 3 ngày, liều có thể tăng đến 1000-2000mg/ngày (20-30mg/kg thể trọng) cho đến khi đạt được hiệu quả mong muốn. Trong trường hợp không đạt được hiệu quả điều trị mong muốn có thể tăng liều đến 50mg/kg thể trọng.
- Trẻ em trên 20kg: Liều khởi đầu là 400mg/ngày (không phụ thuộc vào thể trọng). Liều duy trì 20-30 mg/kg cân nặng/ngày. Khi chưa đạt đến sự kiểm soát thoả đáng trong giới hạn nào, có thể tăng lên 35mg/kg cân nặng.
- Valparin-200 alkalets được nuốt nguyên viên, không được nhai.
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
Quá liều
- Các trường hợp quá liều do vô tình hay cố ý đã được báo cáo. Ở nồng độ thuốc trong huyết tương cao gấp 5-6 lần nồng độ trị liệu, hầu như không xảy ra triệu chứng gì khác ngoài buồn nôn, nôn và chóng mặt.
- Trong trường hợp quá liều với lượng lớn, nghĩa là nồng độ trong huyết tương cao gấp 10 đến 20 lần nồng độ trị liệu, có thể xảy ra sự ức chế thần kinh trung ương nặng và có thể suy hô hấp. Tuy nhiên các triệu chứng thường thay đổi và co giật cũng đã được báo cáo trong trường hợp nồng độ trong huyết tương rất cao. Một số trường hợp tử vong đã xảy ra khi dùng quá liều với lượng lớn. Thường có sự hồi phục hoàn toàn sau khi điều trị bao gồm gây nôn, rửa dạ dày, hỗ trợ thông khí và những biện pháp hỗ trợ khác.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Chống chỉ định dùng Sodium Valproate ở phụ nữ có thai, bệnh nhân rối loạn chức năng gan và quá mẫn với valproate.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Tác dụng ngoài ý trên hệ tiêu hoá như buồn nôn, nôn mửa, khó tiêu thường ít xảy ra với sodium valproate. Sự mất cảm giác đau, run, mất điều hoà trương lực cơ, nhức đầu, chứng rung giật nhãn cầu, song thị, loạn vận ngôn, chóng mặt và mất khả năng phối hợp đã được báo cáo. Các tác dụng khác là nổi mẩn trên da và rụng tóc cũng được báo cáo. Valproate hiếm khi gây giảm tiểu cầu, tổn thương gan.
Tương tác với các thuốc khác
- Cũng giống như nhiều thuốc khác, Sodium valproate có thể làm tăng hiệu quả của các thuốc an thần kinh, các thuốc ức chế monoamine oxidase và những thuốc chống trầm cảm khác. Hiệu quả cảm ứng men của Sodium valproate ít hơn đáng kể so với những thuốc chống co giật khác và hầu như thuốc không làm mất hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống. Nên thận trọng khi dùng các thuốc chống đông và các thuốc tính chống đông (như warfarin và các salicylate). Sodium valproate làm giảm sự gắn kết với protein của warfarin, tuy nhiên ảnh hưởng này có thể không dẫn đến ảnh hưởng đáng kể về mặt lâm sàng. Sodium valproate có thể ảnh hưởng đến nồng độ Phenytoin, nên được theo dõi, đặc biệt dạng tự do là dạng có thể gia tăng tiếp theo sau khi khởi đầu giảm nồng độ toàn phần.
- Sodium valproate có thể ức chế sự chuyển hoá của lamotrigine.
- Có thể phải điều chỉnh liều dùng Sodium valproate cần khi dùng kèm với các thuốc chống co giật khác. Cimetidine kéo dài thời gian bán thải và làm giảm thanh thải của Sodium valproate, nhưng ranitidine không gây tác động này. Sự hấp thu Sodium valproate có thể bị giảm khi dùng kèm cholestyramine.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Suy gan dẫn đến tử vong đã xuất hiện ở một số bệnh nhân dùng valproate. Điều này thường xuất hiện trong sáu tháng đầu điều trị. Suy gan nặng và tử vong có thể được dự đoán trước bởi các triệu chứng không đặc hiệu như mất kiểm soát ý thức, khó ở, khó ngủ, phù mặt, chán ăn và nôn. Chức năng gan cần được kiểm tra trước khi điều trị và định kỳ sau đó, đặc biệt trong sáu tháng đầu. Cần theo dõi thận trọng khi dùng valproate cho những bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh gan. Những bệnh nhân dùng nhiều thuốc chống co giật, trẻ em, bệnh nhân có rối loạn chuyển hoá bẩm sinh, rối loạn ý thức nặng kèm thiểu năng trí tuệ và bệnh não là những đối tượng có nguy cơ cao khi dùng thuốc. Kinh nghiệm cho rằng nguy cơ tổn thương gan tiến triển nặng có thể tăng ở trẻ dưới 2 tuổi. Lợi ích của việc kiểm soát động kinh cần được đặt so sánh với những nguy cơ tiềm ẩn.
- Nên ngưng dùng thuốc ngay lập tức nếu quan sát thấy hoặc nghi ngờ có các biểu hiện rối loạn chức năng gan.
- Vì valproate gây ức chế thần kinh trung ương, đặc biệt khi kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác, bệnh nhân cần cẩn thận khi lái xe hoặc vận hành máy móc, đến khi biết chắc rằng họ không bị buồn ngủ do thuốc.
- Valproate có thể gây giảm tiểu cầu, ức chế giai đoạn 2 của quá trình ngưng tập tiểu cầu hoặc gây bất thường các yếu tố đông máu. Vì vậy bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các thông số đông máu trước khi dự định phẫu thuật.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Theo các số liệu chính thức và không chính thức valproate có thể gây quái thai ở con nếu người mẹ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai. Tần suất gặp khiếm khuyết của ống thần kinh ở trẻ tăng nếu người mẹ dùng valproate trong thời kỳ tam cá nguyệt thứ nhất của thai kỳ. Những bất thường bẩm sinh khác như khiếm khuyết mặt, hộp sọ, dị dạng CVS và những dị tật liên quan đến những bộ phận khác của cơ thể cũng đã được báo cáo.
Phụ nữ cho con bú:
- Ở người valproate được bài tiết vào sữa mẹ. Nồng độ trong sữa mẹ được báo cáo bằng từ 1- 10% nồng độ trong huyết thanh. Cần thận trọng khi chỉ định thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Sử dụng thuốc cho trẻ em:
- Kinh nghiệm cho rằng nguy cơ tổn thương gan tiến triển nặng có thể tăng ở trẻ dưới 2 tuổi, đặc biệt những trẻ dùng nhiều thuốc chống co giật, những trẻ có rối loạn ý thức nặng kèm thiểu năng trí tuệ và bệnh não có thể có nguy cơ cao khi dùng thuốc. Vì vậy khi dùng valproate cho những đối tượng này cần hết sức thận trọng.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Valproate có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương, đặc biệt khi phối hợp với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác, vì vậy người bệnh cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: