VPC Cotrimxazon 960mg, Hộp 100 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: 893110312924
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Trimethoprim/Sulfamethoxazole khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Pharimexco khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Thuốc kháng sinh Cotrimstada Stada Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Giá tham khảo:53 đ
1 đ/Viên
Thông tin sản phẩm
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Sulfamethoxazole: 800mg.
- Trimethoprim: 160mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành, viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi cấp ở trẻ em, viêm tai giữa cấp ở trẻ em, viêm xoang má cấp người lớn.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá: Lỵ trực khuẩn (tuy nhiên, kháng thuốc phổ biến tăng).
- Là thuốc hàng hai trong điều trị thương hàn (ceftriaxone hoặc một fluoroquinolone thường được ưa dùng).
- Nhiễm khuẩn do Pneumocystis carinii: Viêm phổi do Pneumocystis carinii.
Liều dùng
Liều dùng điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:
- Người lớn: 1 viên, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày. Hoặc liệu pháp 1 liều duy nhất: 2 viên. Nhưng điều trị tối thiểu trong 3 hoặc 7 ngày có vẻ hiệu quả hơn.
- Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazole/kg, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (nữ trưởng thành):
- Liều thấp (200 mg sulfamethoxazole + 40mg trimethoprim mỗi ngày, hoặc một lượng gấp 2–4 lần liều đó, uống 1 hoặc 2 lần mỗi tuần) tỏ ra có hiệu quả, làm giảm số lần tái phát.
Liều dùng điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp
Đợt cấp viêm phế quản mạn:
- Người lớn: 1–1,5 viên x 2 lần/ngày x 10 ngày.
- Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40mg sulfamethoxazole/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5–10 ngày.
- Viêm họng do liên cầu khuẩn: Không dùng thuốc này.
Liều dùng điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa
Lỵ trực khuẩn:
- Người lớn: 1 viên, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
- Trẻ em: 8mg trimethoprim/kg + 40mg sulfamethoxazole/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
Viêm phổi do Pneumoeystis carinii:
- Trẻ em và người lớn: Liều được khuyên dùng đối với người bệnh được xác định viêm phổi do Pneumocystis carinii là 20 mg trimethoprim/kg + 100 mg sulfamethoxazole/kg trong 24 giờ, chia đều cách nhau 6 giờ, trong 14–21 ngày.
Người bệnh có chức năng thận suy: Khi chức năng thận bị giảm, liều lượng được giảm theo bảng sau:
Độ thanh thải creatinine (mL/phút) | Liều khuyên dùng |
> 30 | Liều thông thường |
15–30 | 1/2 liều thông thường |
< 15 | Không dùng |
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quá liều
- Gây nôn, rửa dạ dày. Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) 5–15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cẩu khổng lổ do thiếu acid folic.
- Mẫn cảm với sulfonamide hoặc với trimethoprim.
- Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Toàn thân: Sốt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi.
- Da: Ngứa, ngoại ban.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
- Da: Mày đay.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
- Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cẩu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
- Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
- Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens–Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
- Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.
- Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm đường huyết.
- Tâm thần: Ảo giác.
- Sinh dục–tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
- Tai: Ù tai.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Dùng acid folic 5–10 mg/ngay có thể tránh được ADR do thiếu acid folic mà không làm giảm tác dụng kháng khuẩn. Cần chú ý tình trạng cơ thể thiếu acid folic không được phản ánh đầy đủ qua nồng độ acid folic huyết thanh.
- Liều cao trimethoprim trong điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii làm tăng dần dần kali huyết nhưng có thể trở lại bình thường. Nguy cơ tăng kali huyết cũng xảy ra ở liều thường dùng và cần được xem xét, đặc biệt khi dùng đồng thời các thuốc làm tăng kali huyết khác hoặc trong trường hợp suy thận.
- Người bệnh cần được chỉ dẫn uống đủ nước để tránh thuốc kết tinh thành sỏi. Không phơi nắng để tránh phản ứng mẫn cảm ánh sáng.
Tương tác với các thuốc khác
- Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazide, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người cao tuổi.
- Sulfonamide có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexate. Vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexate.
- Cotrimxazon 960 dùng đồng thời với pyrimethamine 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Thuốc ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
- Cotrimxazon 960 có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Chức năng thận suy giảm, dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng Cotrimxazon 960 liều cao dài ngày, mất nước, suy dinh dưỡng.
- Cotrimxazon 960 có thể gây thiếu máu tán huyết ở người thiếu hụt G6PD.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Sulfonamide có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đẩy bilirubin ra khỏi albumin. Vì trimethoprim và sulfamethoxazole có thể cản trở chuyển hóa acid folic, thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic.
- Phụ nữ cho con bú: Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng Cotrimxazon 960. Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả