icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Capecitabine 500mg Sandoz 10 vỉ x 12 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
19680
Thương hiệu:
Sandoz

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 120 viên
Thương hiệu Sandoz
Xuất xứ Thụy Sĩ

Thành phần

  • Capecitabine: 500mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Capecitabin thuộc nhóm thuốc được gọi là “thuốc gây độc tế bào”, có tác dụng làm ngừng sự phát triển của tế bào ung thư. Sản phẩm chứa capecitabin, bản thân không phải là một thuốc gây độc tế bào. Chỉ sau khi được hấp thu vào cơ thể, capecitabin mới được chuyển hóa thành thuốc có hoạt tính chống ung thư (tác dụng chủ yếu trên mô ung thư hơn là trên các mô bình thường).
  • Capecitabin được sử dụng trong điều trị ung thư đại tràng, trực tràng, dạ dày hoặc ung thư vú. Hơn nữa, capecitabin được bác sĩ kê đơn đề dự phòng ung thư đại tràng tái phát sau phẫu thuật cắt bỏ hoàn toàn khối u.
  • Capecitabin có thể được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc khác.

Liều dùng

Bác sĩ sẽ kê đơn liều và phác đồ điều trị thích hợp. Liều của capecitabin được tính dựa trên diện tích bề mặt cơ thể. Diện tích bề mặt cơ thể được tính theo chiều cao và cân nặng cơ thể. Liều thông thường cho người lớn là 1250 mg/m? dién tich bé mat co thé ding hai lần/ngày (sáng và tối). Hai ví dụ được nêu sau đây: một người cân nặng 64 kg và có chiều cao 1,64 m có diện tích bề mặt cơ thể là 1,7 m2 nên dùng 4 viên nén 500 mg và 1 viên nén 150 mg hai lần/ngày. Một người cân nặng 80 kg và có chiều cao là 1,80 m có diện tích bề mặt cơ thể là 2,00 m2 và nên dùng 5 viên nén 500 mg hai lần/ngày.

  • Capecitabin thường được dùng trong 14 ngày, tiếp theo đó nghỉ 7 ngày (không dùng thuốc).
  • Một chu kỳ điều trị kéo dài 21 ngày.
  • Trong trường hợp dùng kết hợp với các thuốc khác, liều thông thường của người lớn có thê ít hơn 1250 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể, và có thể dùng viên nén trong thời gian khác nhau (ví dụ hàng ngày, không có giai đoạn nghỉ).
  • Bác sĩ sẽ quyết định liều dùng, thời điểm dùng thuốc và dùng thuốc trong thời gian bao lâu.

Nếu đã dùng nhiều capecitabin hơn so với liều được bác sĩ kê đơn:

  • Nêu đã dùng nhiêu capecitabin hơn so với liều đã được bác sĩ kê đơn, hãy liên hệ với bác sĩ càng sớm càng tốt trước khi dùng liều kế tiếp.

Nếu quên dùng capecitabin:

  • Không được quên liều và không được dùng gấp đôi liều cho lần kế tiếp. Thay vào đó, tiếp tục dùng liều theo đúng lịch trình và kiểm tra với bác sĩ.

Nếu ngừng dùng capecitabin:

  • Không có các tác dụng phụ gây ra khi ngừng dùng capecitabin. Trong trường hợp sử dụng các thuốc chống đông coumarin (ví dụ thuốc chứa phenprocoumon), việc ngừng dùng thuốc có thể đòi hỏi bác sĩ điều chỉnh liều thuốc chống đông.
  • Nếu có bât cứ câu hỏi nào khác về việc sử dụng thuốc này, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cách dùng

  • Luôn dùng thuôc chính xác theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc được sĩ.
  • Nếu không chắc chắn, hãy hỏi lại bác sĩ hoặc dược sĩ. Thuốc được kê đơn bởi bác sĩ có kinh nghiệm sử dụng thuốc chống ung thư.
  • Chỉ nên uống nguyên viên với nước và trong vòng 30 phút sau bữa ăn.

Quá liều

  • Các triệu chứng quá liều là buồn nôn, nôn, ỉa chảy, kích thích và chảy máu ống tiêu hóa, suy tủy. Bệnh nhân dùng 1 657 mg/m2/ngày (chia làm 2 lần) trong 6 tuần bị hội chứng bàn tay – bàn chân (lòng bàn tay, lòng bàn chân bị đỏ và giảm cảm giác), viêm niêm mạc và ỉa chảy.
  • Không có thuốc đặc trị quá liều capecitabin. Xử trí quá liều chủ yếu là tạm ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp hỗ trợ thích hợp với biểu hiện ngộ độc. Lọc máu có thể lấy bớt 5’-deoxy-5- fluorouridin (DFUR) là chất chuyển hóa có phân tử lượng thấp của capecitabin. Từ tháng 5 năm 2009, FDA Hoa kỳ coi uridin triacetat (còn được gọi là vistonuridin), một tiền chất của uridin, là chất giải độc fluorouracil, liều dùng ở người lớn là 10 g, 6 giờ một lần, dùng 20 liều ngay sau khi bị ngộ độc 5 – FU. Tuy không có dữ liệu về tác dụng của uridin triacetat đối với ngộ độc capecitabin nhưng người ta cho rằng có thể có tác dụng.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Dị ứng với capecitabin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phải thông báo với bác sĩ nêu bị dị ứng hoặc có phản ứng quá mức với thuốc này.
  • Tiền sử đã có các phản ứng nghiêm trọng khi điều trị bằng các dẫn chất fluoropyrimidin (một nhóm thuốc chéng ung thu nhu fluorouracil).
  • Có thai hoặc dang cho con bú.
  • Có bạch cầu hoặc tiểu cầu trong máu thấp (giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính hoặc tiểu cầu).
  • Có vấn đề về gan hoặc thận.
  • Có thiếu hụt enzym dihydropyrimidin dehydrogenase (DPD), tham gia vào quá trình chuyển hóa của uracil và thymin, hoặc. Đang được điều trị hoặc đã được điều trị trong 4 tuần gần đây với brivudin, sorivudin hoặc các nhóm thuốc tương tự để điều trị herpes zoster (bệnh thủy đậu hoặc bệnh zona).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Tương tự các thuốc khác, thuốc này cũng có thể gây ra các tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải trên tất cả mọi người.
  • Ngưng dùng capecitabin ngay lập tức và liên hệ với bác sĩ nếu có bất cứ triệu chứng nào trong số các triệu chứng sau:
  • Tiêu chảy: nếu số lần đi đại tiện nhiều hơn 4 lần hoặc hơn so với bình thường mỗi ngày hoặc có tiêu chảy ban đêm.
  • Nôn: nếu có nôn nhiều hơn một lần trong vòng 24 giờ.
  • Buồn nôn: nếu mất cảm giác ngon miệng và lượng thức ăn ăn mỗi ngày ít hơn bình thường.
  • Viêm miệng: nếu có đau, đỏ, sưng hoặc lở loét trong miệng.
  • Phản ứng da tay và chân: nêu có đau, sưng và đỏ tay và/hoặc chân.
  • Sốt hoặc nhiễm trùng: nếu sốt 38°C hoặc hơn, hoặc có các dấu hiệu khác của nhiễm trùng.
  • Đau ngực: nếu có cơn đau ngực tại chỗ lan tỏa đến trung tâm ngực, đặc biệt xuất hiện khi gắng sức.
  • Nếu phát hiện sớm, các tác dụng phụ thường được cải thiện trong vòng 2 đến 3 ngày sau khi ngừng điều trị. Tuy nhiên, nếu các tác dụng phụ này vẫn còn, hãy liên hệ ngay với bác sĩ. Bác sĩ sẽ hướng dẫn bắt đầu điều trị ở liều thấp hơn.
  • Thêm vào các tác dụng phụ kể trên, khi capecitabin được sử dụng đơn lẻ, các tác dụng phụ phổ biến có thể tác động trên 1/10 bệnh nhân là:
  • Đau bụng
  • Da mẩn đỏ, khô hoặc ngứa
  • Mệt mỏi
  • Mất cảm giác ngon miệng (chán ăn)
  • Các tác dụng phụ này có thé trở nên nặng hơn; do đó, điều quan trọng là phải liên hệ với bác sĩ ngay lập tức khi bắt đầu xuất hiện tác dụng phụ. Bác sĩ có thể hướng dẫn giảm liều và/hoặc tạm thời dừng capecitabin. Điều này sẽ giúp giảm bớt phần nào tác dụng phụ hoặc các tác dụng phụ bớt trầm trọng hơn.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Đa số các ADR của capecitabin là hồi phục được và không cần phải ngừng thuốc. Nếu bị nặng thì phải giảm liều (xem bảng hướng dẫn điều chỉnh liều theo mức độ bị độc).

Tương tác với các thuốc khác

Trước khi bắt đầu điều trị, hãy nói với bác sĩ hoặc dược sĩ nêu đang dùng, gần đây đã dùng hoặc có thể dùng bất cứ loại thuốc nào khác. Điều này thực sự quan trọng, vì khi dùng nhiều hơn một loại thuốc cùng lúc có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng của thuốc. Cần đặc biệt thận trọng nếu đang dùng bất cứ loại thuốc nào dưới đây:

  • Các thuốc điều trị gut (allopurinol),
  • Các thuốc chống đông máu (coumarin, warfarin),
  • Một số thuốc kháng virus (sorivudin và brivudin) hoặc
  • Các thuốc chống co giật hay run (phenytoin)
  • Interferon alpha hoặc
  • Xạ trị và một số thuốc sử dụng điều trị ung thư (acid folinic, oxaliplatin, bevacizumab).
  • Capecitabin với thức ăn và đồ uống
  • Nên dùng capecitabin không quá 30 phút sau bữa ăn.

Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)

Hãy thông báo với bác sĩ hoặc được sĩ trước khi dùng capecitabin nếu :

  • Có các bệnh về gan hoặc thận
  • Có hoặc đã từng có vấn đề về tim (như nhịp tim không đều hoặc đau ở hàm ngực và lưng do gắng sức và do các vấn đề về lưu lượng máu đến tim)
  • Có bệnh não (ví dụ ung thư di căn lên não hoặc tổn thương thần kinh (bệnh lý thần kinh) mắt cân bằng canxi (xem các xét nghiệm máu)
  • Đang mắc đái tháo đường
  • Đang mắc tiêu chảy
  • Đang hoặc bắt đầu bị mất nước
  • Mất cân bằng ion trong máu (mất cân băng điện giải, xem các xét nghiệm)
  • Thiếu hụt enzym dihydropyrimidin dehydrogenase (DPD): thiếu hụt DPD là tình trạng hiếm gặp khi sinh và thường không liên quan đến vấn đề sức khỏe trừ khi dùng một sô thuốc. Nếu không biết mình bị thiếu hụt DPD và dùng capecitabin, thì có thể gặp các dạng nặng của phản ứng phụ liệt kê trong mục “Tác dụng không mong muốn”. Liên hệ ngay với bác sĩ nếu gặp bất cứ phản ứng phụ nào hoặc gặp bất cứ phản ứng phụ nào không được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng (xem mục “Tác dụng không mong muốn”).

Trẻ em và thiếu niên:

  • Capecitabin không được chỉ định cho trẻ em và thiếu niên.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Nếu có thai hoặc cho con bú, hoặc là nghĩ có thể có thai hoặc đang có kế hoạch có thai, hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Không được dùng capecitabin nếu đang có thai hoặc nghĩ mình có thể có thai. Không được cho con bú nếu dùng capecitabin..
  • Phụ nữ cho con bú: Nếu có thai hoặc cho con bú, hoặc là nghĩ có thể có thai hoặc đang có kế hoạch có thai, hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Không được dùng capecitabin nếu đang có thai hoặc nghĩ mình có thể có thai. Không được cho con bú nếu dùng capecitabin..

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Có thể thấy chóng mặt, buồn nôn hoặc mệt mỏi khi sử dụng capecitabin. Do đó capecitabin có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top